Trộn 50 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 20% với 50 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 5%.Tính nồng độ % của dung dịch thu được
Trộn 50 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 20% với 50 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 5%.Tính nồng độ % của dung dịch thu được
Cho hai dung dịch KCl nồng độ 15% và 30%.Tính khối lượng mỗi dung dịch cần dùng để pha chế 300g dung dịch KCl 20%.
Trộn 200 ml dung dịch H2SO4 (dung dịch X) với 300 ml dung dịch H2SO4 (dung dịch Y) thì được dung dịch Z. Dung dịch Z phản ứng vừa đủ với 4,59 gam Al.
a/ Xác định CM của dung dịch Z.
b/ Dung dịch X được pha từ dung dịch Y bằng cách thêm H2O vào dung dịch Y theo tỉ lệ thể tích VH2O : VY = 3 : 5. Xác định CM của dung dịch X và dung dịch Y Làm ơn nếu ai biết giải giúp mik nha
Hoà tan hoàn toàn 14 gam kim loại A bằng dung dịch HCl 18,25% (D = 1,2 g/ml) (dư 10%), thu được dung dịch muối và 5,6 lít khí hiđro (đktc).
a/ Xác định kim loại A.
b/ Tính khối lượng dung dịch HCl 18,25% đã dùng.
c/ Tính CM của dung dịch HCl và dung dịch muối sau phản ứng.
Câu 15: tính C% của 50ml dung dịch HCl 0,5M (biết d=1,05 g/ml)
Câu 16: Tính CM của 200g dung dịch H2SO4 9,8% (biết d=1,6 g/ml)
Câu 17: tính C% của dung dịch H2SO4 nếu bt khi cho 1 lượng dung dịch này tác dụng với lượng dư hỗn hợp Na, Mg thì lượng H2 thoát ra bằng 4,5% khối lượng dd axit đã dùng
Giúp mình với nha mn
2. Tính nồng độ% của từng chất tan có trong dung dịch thu được khi hoà tan:
a) 15 gam đường glucozơ vào 185 gam nước.
b) 15 gam đường glucozơ vào 185 gam dung dịch glucozơ nồng độ 2%.
c) 15 gam đường glucozơ vào 185 gam dung dịch muối ăn nồng độ 2%.
d) 2,24 lít khí HCl (đktc) vào 900 ml nước (khối lượng riêng 1 gam/ml).
e) 2 gam Na2CO3 vào 220 gam dd Na2CO3 nồngđộ 2M (khối lượng riêng D= 1,10 gam/ml).
f) 18,6 gam hỗn hợp NaNO3 và KNO3 (tỉ lệ mol 1:1) vào 381,4 ml nước (D =1 gam/ml).
3. Hoà tan 3,1 gam natri oxit vào 200 ml nước (D= 1gam/ml) được dung dịch X.
a)Tính nồng độ %của chất trong X, biết rằng natri oxit tác dụng với H2O tạo ra natri hiđroxit NaOH.
b)Thêm 4 gam NaOH vào dung dịch X được dung dịch Y. Tính nồng độ% chất tan trong Y.
4. Cho 40,6 gam hỗn hợp X gồm Na2CO3 và CaCO3 (tỉ lệ mol 1:3) vào159,4 gam H2O thu được dung dịch X vàm gam chất rắnY nguyên chất.
a)Dựa vào bảng tính tan, em hãy cho biết thành phần của X; Y.
b)Tính nồng độ% củaX và khối lượng củaY.
Hạ nhiệt độ của 301 gam dung dịch KNO3 bão hòa từ 30 độ C xuống 10 độ C sau đó lọc lấy dung dịch thì chỉ còn 290 dung dịch . a. Tính độ tan của KNO3 ở 10 độ C , biết ở 30 độ C độ tan của KNO3 là 50,5 gam. b, Tính Cm của dd KNO3 bão hoà ở 10 độ C CHỈ CẦN LÀM Ý B CHO MK THUI
Cô cạn 180 gam dung dịch Fe (NO3)2 10 % đến khi tổng số nguyên tử trong dung dịch chỉ còn một nửa so với ban đầu thì dừng lại . Tìm khối lượng nước bay ra .
Cho 6,5 gam bột Zinc (Zn) tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch sulfuric acid (H2SO4) loãng, sau phản ứng thu được 3,7185 lít khí hydrogen (đkc). a. Viết PTHH xảy ra? b. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch acid đã dùng? c. Tính khối khối lượng muối thu được sau phản ứng?
Cho 250 gam dung dịch BaCl2 20,8% tác dụng vừa đủ với dung dịch Na2SO4 14,2%. Viết ptpư Tính khối lượng kết tủa tạo thành và mdd Na2SO4 pứ. Tính C% của dung dịch thu được sau khi lọc bỏ kết tủa