Các bạn ơi, mình muốn đố các bạn:
Mình có một cốc đường, khi đổ H2SO4 vào cốc đường thì sẽ xảy ra hiện tượng gì? Giải thích.
Các bạn ơi, mình muốn đố các bạn:
Mình có một cốc đường, khi đổ H2SO4 vào cốc đường thì sẽ xảy ra hiện tượng gì? Giải thích.
Hiện tượng: Đường sẽ hóa thành than và có bọt khí thoát ra
PTHH: \(C_{12}H_{22}O_{11}\underrightarrow{H_2SO_{4\left(đ\right)}}12C+11H_2O\)
Hai dung dịch axit HCL A, B nồng độ phần trăm của B lớn hơn gấp 2,5 lần nồng độ của A khi trộn A và B theo tỉ lệ khối lượng 8:3 ta thu được dd C có nồng độ 25%.
a. Tính C% của dd A, B.
b. Lấy m gam dd C cho tác dụng với dd AgNO3 dư thu đc 21,525 gam kết tủa trắng. Tính m?
Hòa tan hoàn toàn 1 oxit kim loại M (hóa trị k đổi) bằng 1 lượng vừa đủ dd H2So4 có nồng độ 9,8% thu đc dd muối sunfat có nồng độ 11,54% . Xác định kl M
Một hh X gồm FeCl3 và CuCl2 hòa tan trong nước cho dd A. Chia A làm 2 phần bằng nhau
Phần 1: Cho tác dụng với 0.5lit dd AgNO3 0,3M tao thành 17.22g kết tủa
Phần 2: Cho tác dụng với một lượng NaOH 2M vừa đủ để thu được kết tủa lớn nhất. Lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được một chất rắn nặng 4 gam
a) Chứng minh FeCl3 và CuCl2 đã tham gia pứ hết với AgNO3. Tính khối lượng FeCl3 và CuCl2 trong hh X
b) Tính dd NaOH 2M đã dùng
c) Thêm m gam AlCl3 vào lượng hh X trên được hh Y. Hòa tan hết Y và thêm từ từ dd NaOH 2m. Khi thể tích NaOH 2M Thêm vào là 0.14lit thì kết tủa không thay đổi nữa. Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung kết tủa và khối lượng mcua3 AlCl3 đã thêm vào hh X
Cho 22,4 g hỗn hợp Cu , CuO vào 200g H2SO4 đặc nóng vừa đủ, sau phản ứng thu được 2.24l ( đktc) . Tính C% dung dịch thu được sau phản ứng ?
Học bá đi qua thỉnh giải dùm tiểu nữ =)
Cu + 2H2SO4 đ--t0-----> CuSO4 + 2H2O + SO2(1)
CuO + H2SO4 đ---t0---> CuSO4 + H2O(2)
Ta có nSO2=2,24/22,4=0,1 mol = nCu=nCuSO4 (1)
=> nCuO= (22,4 -0,1.64)/80=0,2 mol= nCuSO4(2)
=> nCuSO4=0,1+ 0,2=0,3 mol
Theo định luật bảo toàn khố lượng ta có :
mhh + mddH2SO4đ,n = mdd thu đc + mSO2
<=> 22,4 + 200=mdd thu đc + 0,1.64
<=> mdd thu đc=216 g
=> C% ddCuSO4=0,3.160.100/216=22,22%
cho các chất k2o, FeO, so2. chất nào tác dụng với:
a, nước
b. hcl
c. ba(oh)2
viết pthh?
a) Tác dụng với nước: K2O, SO2
b) Tác dụng với HCl: K2O, FeO
c) Tác dụng với Ba(OH)2: SO2
PTHH:
1) K2O + H2O → 2KOH
2) SO2 + H2O → H2SO3
3) K2O + 2HCl → 2KCl + H2O
4) FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
5) SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3 + H2O
2SO2 + Ba(OH)2 → Ba(HSO3)2
cho 24,2g hỗn hợp ZnO và CuO tác dụng vừa đủ với 200ml dd h2so4 1,5M.
a. viết pthh
b. tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp?
giúp mik với. camon các bn nhìu
a) \(\dfrac{ZnO}{x}+\dfrac{H_2SO_4}{x}->\dfrac{ZnSO_4}{x}+\dfrac{H_2O}{x}\)
\(\dfrac{CuO}{y}+\dfrac{H_2SO_4}{y}->\dfrac{CuSO_4}{y}+\dfrac{H_2O}{y}\)
\(n_{H_2SO_4}=C_M.V=1,5.0,2=0,3\left(mol\right)\)
Hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}81x+80y=24,2\left(g\right)\\x+y=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Giải hệ, được:
\(x=0,2\left(mol\right);y=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{ZnO}=n.M=0,2.81=16,2\left(g\right)\\m_{CuO}=n.M=0,1.80=8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Bạn tự kết luận ^^
a) ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2O (1)
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O (2)
b) \(n_{H_2SO_4}=0,2\times1,5=0,3\left(mol\right)\)
Gọi \(x,y\) lần lượt là số mol của ZnO và CuO
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}81x+80y=24,2\\x+y=0,3\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
Vậy \(n_{ZnO}=0,2\left(mol\right);n_{CuO}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ZnO}=0,2\times81=16,2\left(g\right)\)
\(m_{CuO}=0,1\times80=8\left(g\right)\)
Cho 1 lượng bột sắt dư vào 200 mà dung dịch H2SO4. Phản ứng xong thu được 13,48 l khí H2 (đktc) .
a, Viết PTHH xảy ra
b, Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng.
c, Tính nồng độ Mol của dung dịch axit sunfuric đã dùng.
a) Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
b) \(n_{H_2}=\dfrac{13,48}{22,4}=\dfrac{337}{560}\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe}pư=n_{H_2}=\dfrac{337}{560}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}pư=\dfrac{337}{560}\times56=33,5\left(g\right)\)
c) Theo PT: \(n_{H_2SO_4}pư=n_{H_2}=\dfrac{337}{560}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{337}{560}\div0,2\approx3\left(M\right)\)
nH2 = \(\dfrac{13,48}{22,4}\) \(\approx\)0,6 mol
Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
0,6<-0,6<----------------0,6
=>mFe = 0,6 . 56 = 33,6 g
V = 200 ml = 0,2 (l) => CM(H2SO4) = \(\dfrac{0,6}{0,2}\) = 3M
Bài 1:Hòa tan hết 4,4g hỗn hợp Mg ,MgO cần 300ml dung dịch HCL được 2,24lít khí (đktc)
a)%khối lượng từng chất trong hỗn hợp
b)Cm axit
c)Cm dung dịch sau.phản ứng
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 (1)
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O (2)
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT1: \(n_{Mg}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Mg}=0,1\times24=2,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgO}=4,4-2,4=2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%Mg=\dfrac{2,4}{4,4}\times100\%=54,55\%\)
\(\%MgO=\dfrac{2}{4,4}\times100\%=45,45\%\)
Theo PT1: \(n_{HCl}=2n_{Mg}=2\times0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{MgO}=\dfrac{2}{40}=0,05\left(mol\right)\)
Theo PT2: \(n_{HCl}=2n_{MgO}=2\times0,05=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\Sigma n_{HCl}=0,2+0,1=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,3}{0,3}=1\left(M\right)\)
Theo PT1,2: \(\Sigma n_{MgCl_2}=\dfrac{1}{2}\Sigma n_{HCl}=\dfrac{1}{2}\times0,3=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{MgCl_2}}=\dfrac{0,15}{0,3}=0,5\left(M\right)\)
H2SO4|+BACL2 →
NASO4+BACL2→
Giúp linh đi mn
BaCl2 +H2SO4 -> BaSO4 + 2HCl
BaCl2 +Na2SO4 -> BaSO4 + 2NaCl
H2SO4 + BaCl2 -> BaSO4 + 2HCl
Na2SO4 + BaCl2 -> BaSO4 + 2NaCl
H2SO4 + BaCl2 -> BaSO4 \(\downarrow\) + 2HCl
Na2SO4 + BaCl2 -> 2NaCl + BaSO4 \(\downarrow\)