Cho 21 gam Hỗn hợp X gồm Fe, Mg, Zn tác dụng hoàn toàn với H2SO4 đặc nóng dư thu được 10,08 lít khí SO2 (đktc, sp khử duy nhất ). Nếu cho 21g hh X trên tác dũng hết với Cl2 thì thu được M gam muối. Gía trị của M là gì ?
Cho 21 gam Hỗn hợp X gồm Fe, Mg, Zn tác dụng hoàn toàn với H2SO4 đặc nóng dư thu được 10,08 lít khí SO2 (đktc, sp khử duy nhất ). Nếu cho 21g hh X trên tác dũng hết với Cl2 thì thu được M gam muối. Gía trị của M là gì ?
Hòa tan hoàn toàn 9.6 kim loại R trong dd H2SO4 đặc nóng . Sau pư thu đk 3.36l SO2(đktc). Tìm r
nSO2 = 3,36 :22,4 = 0,15 mol
2R + 2xH2SO4 đ,n -> R2(SO4)x + SO2 + 2xH2O
2R....................................................1
9,6.....................................................0,15
Ta có hpt:
\(\dfrac{2R}{9,6}=\dfrac{1}{0,15}\Rightarrow R=32\)
Vậy kim loại R là lưu huỳnh (S)
Vai trò của axit trong dịch vị dạ dày?
Trong cơ thể con người, Axit clohidric (HCl ) tồn tại chủ yếu trong dịch vị dạ dày, nó đóng vai trò là một chất xúc tác để giải phóng ra enzym pepsin có tác dụng phân cắt protein
Hòa tan 9,2g KL Na vào 41,2 ml nước thu được dd A. Tính thể tích H2SO4 40% (D= 1,307g/ml) cần dùng để trung hòa hết 40g dd A?
2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2 (1)
2NaOH + H2SO4 --> Na2SO4 + H2O (2)
nNaOH=40/40=1(mol)
theo (2) ta có : nH2SO4 =1/2nNaOH=0,5(mol)
=>mH2SO4=0,5 .98=49(g)
=> VH2SO4=49/1,307=37,49(ml)
có 4 lọ không nhãn , mỗi lọ đựng 1 dung dịch không màu HCL , H2SO4 , NaCL , Na2SO4 . Hãy nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học . Viết các phương trình hóa học
- Trích lần lượt các chất ra ống thử
- Cho dung dịch AgNO3 vào từng mẫu thử mẫu nào xuất hiện kết tủa trắng là HCl và NaCl
HCl + AgNO3 \(\rightarrow\) AgCl\(\downarrow\) + HNO3
NaCl + AgNO3 \(\rightarrow\) AgCl\(\downarrow\) + NaNO3
- Sau đó ta chia bốn dung dịch đó làm hai nhóm
+ Nhóm 1 : HCl ; NaCl
+ Nhóm 2 : H2SO4 ; Na2SO4
- Sau đó cho quỳ tím vào hai nhóm
+ Ở nhóm 1 : mẫu thử nào làm quỳ tím hóa đỏ là HCl còn lại là NaCl
+ Ở nhóm 2 : mẫu thử nào làm quỳ tím hóa đỏ là H2SO4 còn lại là Na2SO4
Cho 5,8Mg(OH)2,tác dụng với dung dịch H2sO4 một lượng vừa và đủ.tính khối lượng muối thu được
Tính Mg=24,S=32,O=16,H=1
bài 1 : Trung hòa 200 ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20%.
a, tính Khối lượng dung dịch NaOH cần dùng ( mk làm đc oy = 80g)
b, Nếu thay dung dịch NaOH bằng dung dịch KOH thì (phải dùng bao nhiêu ml đd KOH 5,6% ( d= 1,045g/ml) để trung hòa axit đã cho trên
bài 2 : ngâm 1,6 g hỗn hợp 3 kim loại Zn,Fe,Cu trong dung dịch H2SO4 loãng dư phản ứng xong thu được 3 chất rắn không tan và 6, 72l khí ( đktc ) . Xác định phần trăm kl muối trong hh
Bài 1b. nKOH = 2 nH2SO4 = 0,8 mol
=> mKOH = 0,8 x 56 = 44,8g
=>mddKOH 5,6% = 44,8 : 5,6% = 800g
=> Vdd KOH 5,6% = 800: 1,045 = 765,55 ml
Hòa tan 8,96l khí HCl vào 185,4 g nước thu được dd A. Lấy 50g dd A cho tác dụng với 85g dd AgNO3 16% thì thu được dd B và chất kết tủa C.
a) Tính khối lượng kết tủa tạo thành?
b) Tính C% của các chất có trong dd B?
AgNO3+HCl------->AgCl↓+ HNO3
Ta có nHCl=0.4 mol
=>C%HCl=\(\dfrac{\left(0.4\cdot36.5\right)\cdot100}{\left(0.4\cdot36.5\right)+185.4}\)=7.3%
Lại có nHCl(ddA)=(50*7.3%)/36.6=0.1 mol
nAgNO3=(85*16%)/170=0.08 mol
a)Xét tỉ lệ \(\dfrac{n_{HCl}}{1}\) > \(\dfrac{n_{AgNO3}}{1}\)=> HCl dư, AgNO3hết tính theo AgNO3
Theo PTHH nAgCl=nHCl=nAgNO3=nHNO3=0.08 mol
=>m↓=0.08*143.5=11.48 g
b)mddB=mAgNO3+mHCl-m↓=50+85-11.48=123.52 g
Do ddos C%HCl dư=\(\dfrac{\left(0.1-0.08\right)\cdot36.5\cdot100}{123.52}\)=0.59%
C%HNO3=\(\dfrac{0.08\cdot63\cdot100}{123.52}\)=4.08%
(P/s: Vì HNO3 là 1 axit có tính oxi hóa nên không bị phân ly thành NO2 và nước)
1 hh A ở dạng bột gồm Mg và Al để tính thành phần phần trăm thep khối lượng của hh A người ta lấy 12,6 g hh A cho td hết vs lượng dư dd H2SO4 l, thu được 13,44 l khí H2 (đkc) .
a) Tính thành phần trăm tbeo khối lượng của mỡi k/loại trong A
b) Tính khối lượng H2SO4 đã tham gia pư.
giúp mk vs mk đag cần gấp thanks
Số mol khí : \(n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}\simeq0,6\left(mol\right)\) (1)
Gọi số mol của Mg là x, số mol của Al là y.
Ta có pthh :
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
x mol - x mol ------ x mol ------ x mol
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
y mol - \(\dfrac{3}{2}y\) mol ------ y mol ------- \(\dfrac{3}{2}y\) mol
Theo đề bài và (1) ta có hệ phương trình :
\(\left\{{}\begin{matrix}24x+27y=12,6\\x+\dfrac{3}{2}y=0,6\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,3\left(mol\right)\\y=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Khối lượng mỗi kim loại trong A :
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=n_{Mg}\cdot M_{Mg}=0,3\cdot24=7,2\left(g\right)\\m_{Al}=n_{Al}\cdot M_{Al}=0,2\cdot27=5,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
a) Phần trăm mỗi kim loại trong A :
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{7,2}{12,8}\cdot100\%=56,25\%\\\%m_{Al}=100\%-56,25\%=43,75\%\end{matrix}\right.\)
b) Khối lượng axit tham gia phản ứng :
\(m_{H_2SO_4}=n_{H_2SO_4}\cdot M_{H_2SO_4}=\left(x+\dfrac{3}{2}y\right)\cdot98=\left(0,3+\dfrac{3}{2}\cdot0,2\right)\cdot98=58,8\left(g\right)\)
1. Hãy trình bày cách phân biệt các dd riêng biệt ( không ngãn) sau bằng phương pháp hóa học: HCl, H2SO4 l , Na2SO4. Viết pthh của các phư xảy ra nếu có.
2. Khí CO bị lẫn các chất là khí CO2 và khí SO2. Làm thế nào có thể loại bỏ các khí CO2 và SO2 ra khỏi khí CO ns trên = hóa chất rẻ tiền nhất ? Viết pthh của cá. pư xảy ra.
giúp mk vs mk đg cần gấp. thanks
2.
Cho hỗn hợp khí đi qua dung dịch nước vôi trong (Ca(OH)2) ta được CO tinh khiết.SO2 và CO2 bị Ca(OH)2 giữ lại
1,
-Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử:
- Cho quỳ tím vào các dd trên:
+dd làm quỳ tím hóa đỏ là HCl và H2SO4
+ dd không làm quỳ tím đổi màu là Na2SO4
-Cho dd BaCl2 vào 2 dd còn lại:
+ dd xuất hiện kết tủa trắng là H2SO4
+ dd không có hiện tượng xảy ra là HCl
PTHH: BaCl2+H2SO4--->BaSO4\(\downarrow\)+2HCl
Thí nghiệm : Lấy 2 ống nghiệm sạch, cho vào mỗi ống 1 mẩu lá đồng nhỏ. Nhỏ vào ống một 1 ml dd H2SO4 loãng, ống hai 1 ml dd H2SO4 đặc. Đun nóng nhẹ cả 2 ống nghiệm
Nêu hiện tượng xảy ra
- Ống nghiệm số 1: không xảy ra hiện tượng.
- Ống nghiệm số 2: mẩu Cu tan dần, có bọt khí thoát ra, dung dịch sau phản ứng có màu xanh lam. PTHH: Cu + 2H2SO4 đặc, nóng ➝ CuSO4 + SO2↑ + 2H2O
ống nghiệm 1 không có hiện tượng gì xảy ra
ống nghiệm 2 Cu tan dần trong H2SO4 đặc và xuất hiện chất khí bay ra
Pthh \(Cu+2H2SO4-->CuSO4+SO2+2H2O\)