Bài 5 : Cần dùng bao nhiêu lít H2SO4 có D = 1,84 (g/ml) và bao nhiêu lít nước cất để pha thành 10 lít dd H2SO4 có D = 1,28 (g/ml) ?
Bài 5 : Cần dùng bao nhiêu lít H2SO4 có D = 1,84 (g/ml) và bao nhiêu lít nước cất để pha thành 10 lít dd H2SO4 có D = 1,28 (g/ml) ?
_Sau phản ứng thu được 10 lit dd H2SO4 có d=1.28:
+mdd(H2SO4)=(10*1000)*1.28=12800(g)
Gọi x,y(lit) là thể tích H2SO4 d=1.84 và H2O cần dùng:
=>x+y=10(1)
_1000x*1.84+1000y*1=12800
<=>1840x+1000y=12800(2)
Từ(1)(2)=>x=10/3,y=20/3
Vậy V(H2SO4)=10/3 lit,V(H2O)=20/3 lit
Gọi V1, V2 là thể tích H2SO4 và H2O
Áp dụng sơ đồ đường chéo:
Lại có V1+ V2=10
<=>V1+2V1=10
=>V1=10/3 lít
=>V2=20/3 lít
Hòa tan 20g hỗn hợp gồm Mg MgO vào 200ml ddHCl vừa đủ, thấy thoát ra 11,2(l) khí đktc.
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.
b) Tính nồng độ mol HCl đã dùng
Mg + 2 HCl ➞ MgCl2 +H2
0.5.........1...........0.5........0.5...........(mol)
MgO + 2 HCl ➞ MgCl2 +H2O
0.2..........0.4...........0.2.........0.2...........(mol)
nH211.2/22.4=0.5(mol)
mMg= 0.5*24=12(g)
mMgO=20-12=8(g)
b)nMgO=8/40=0.2(mol)
CM (HCl)=(1+0.4)/0.2=7(M)
Bài 2 : Có 2 dd : HNO3 40% (D=1,25(g/ml)) , HNO3 10% (D=1,06(g/ml)).
Cần lấy bao nhiêu ml mỗi dd để pha thành 2 (l) dd HNO3 15% (D=1,08(g/ml)) ?
2 lít dung dịch HNO3 15%(d=1.08g/ml)
=> mdd = 1.08*2000= 2160(g).
m HNO3 = 2160.15%5%=324(g)
lấy a(ml) dung dịch HNO3 40%(d=1.25g/ml)
mdung dịch 1.25a(g).
m HNO3 = 1.25a*40%(g)1.25a.40
lấy b(ml) dung dịch HNO3 10% (d=1.06g/ml)
mdung dịch = 1.06b(g).
mHNO3=1.06b*15%(g)
hai số a và b phải thỏa hệ phương trình
1.25a+1.06b=2160 và
0.5a+0.106b=324
=>a=288(ml) ; b = 90000/53(ml).
Bài 1 : Có 2 dd : dd A chứa H2SO4 85% , dd B chứa HNO3 chưa biết nồng độ .
a) Hỏi phải trộn 2 dd này theo tỉ lệ là bao nhiêu để được một dd mới , trong đó H2SO4 nồng độ là 60 % , NHO3 nồng độ là 20 % ?
b) Tính nồng độ HNO3 ban đầu ?
a) Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có
H2SO4 85................60
....................y
HNO3 x....................20
Tỉ lệ H2SO4 và HNO3 là 3:1
Ta có 85-y=20
=> y = 65
Ta lại có y-x=60
=>x=5
Cho 50 ml dd H2SO4 1M tác dụng với 50ml dd NaOH. Dd sau phản ứng làm đổi màu giấy quỳ tím thành đỏ. Để dd kh làm đổi màu giấy quỳ tím người ta phải cho thêm vào dd trên 20 ml dd KOH 0,5M. Tính nồng độ mol của dd NaOH đã dùng?
nH2SO4=0.05*1=0.05 mol
Vì dd sau pư làm đỏ quỳ tím => H2SO4 dư
nKOH= 0.02*0.5=0.01 mol
PTHH: H2SO4 + 2NaOH ----> Na2SO4 + H2O (1)
0.045
H2SO4 + 2KOH ----> K2SO4 + H2O(2)
0.005 0.01
Xét (2) : nH2SO4dư= 1/2 nKOH= 0.005 mol
=> nH2SO4pư (1)= 0.05-0.005=0.045 mol
Xét (1) : nNaOH =2 nH2SO4= 0.045*2= 0.09 mol
=>CM NaOH= 0.09/0.05=1.8M
Xin lỗi, tôi trả lời chậm quá.... Nhưng thú vị là bn đặt câu hỏi đúng sinh nhật của tôi đấy :)
Cho 50 ml dd H2SO4 1M tác dụng với 50ml dd NaOH. Dd sau phản ứng làm đổi màu giấy quỳ tím thành đỏ. Để dd kh làm đổi màu giấy quỳ tím người ta phải cho thêm vào dd trên 20 ml dd KOH 0,5M. Tính nồng độ mol của dd NaOH đã dùng?
--- Mong các bạn giải nhanh giúp mik!
H2SO4 + 2 NaOH ➞Na2SO4 + H2O
0.045............0.9.........................................(mol)
Do sau phản ứng làm quỳ tím chuyể màu đỏ =>còn dư axit
2KOH + H2SO4 ➞ K2SO4 +H2O
0.01.........0.005.....................................(mol)
nKOH=0.5*0.02=0.01(mol)
nH2SO4 (phản ứng với NaOH)=0.05*1-0.005=0.045(mol)
CM NaOH=0.9/0.05=1.8(M)
vậy
Cho mình hỏi bài này : Cho m gam kim loại Na vào 200 gam dd Al2(SO4)3 1,71%. Phản ứng xong thu được 0,78 gam kết tủa. Tính m? (Các bạn giải dễ hiểu giúp mình một chút)
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\) (I)
\(6NaOH+Al_2\left(SO_4\right)_3\rightarrow3Na_2SO_4+2Al\left(OH\right)_3\) (1)
\(NaOH+Al\left(OH\right)_3\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\) (2)
\(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=200.1,71\%=3,42g\Rightarrow n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{3,42}{342}=0,01mol\)
\(n_{Al\left(OH\right)_3}=\dfrac{0,78}{78}=0,01mol\)
TH1: Chỉ xảy ra pt1
\(n_{NaOH\left(1\right)}=3n_{Al\left(OH\right)_3}=0,03mol=n_{Na}\)
\(\Rightarrow m_{Na}=0,03.23=0,69g\)
TH2: Xảy ra cả pư 1,2
\(n_{Al\left(OH\right)_3\left(1\right)}=2n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=2.0,01=0,02mol\)
\(\Rightarrow n_{Al\left(OH\right)_3\left(2\right)}=0,02-0,01=0,01mol=n_{NaOH\left(2\right)}\)
\(n_{NaOH\left(1\right)}=0,06mol\)
\(\Rightarrow n_{NaOH\left(1+2\right)}=0,07mol=n_{NaOH\left(I\right)}=n_{Na}\)
\(\Rightarrow m_{Na}=0,07.23=1,61g.\)
Khối lượng muối Al2(SO4)3: m[Al2(SO4)3] = 200.1,71% = 3,42g
⇒ n[Al2(SO4)3] = 3,42/342 = 0,01mol
Lượng Na lớn nhất khi NaOH làm kết tủa hoàn toàn Al3+ và một phần kết tủa bị tan ra:
Al2(SO4)3 + 6NaOH → 2Al(OH)3 + 3Na2SO4
0,01 0,06 0,02
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O
x x
Số mol kết tủa tạo thành:
n[Al(OH)3] = 0,02 - x = 0,78/78 = 0,01mol ⇒ x = 0,01mol
Vậy n(NaOH) = 0,06 + x = 0,06 + 0,01 = 0,07mol
Na + H2O → NaOH + 1/2H2
0,07 0,07
Khối lượng Na tối đa có thể dùng: m(Na) = 0,07.23 = 1,61g
tính khối lượng h2so4 thu được khi dùng 6,4 lưu huỳnh để điều chế nó. biết hiệu suất của cả quá trình là 80%
\(S\left(0,2\right)+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\left(0,2\right)\)
\(2SO_2\left(0,2\right)+O_2\underrightarrow{t^o,V_2O_5}2SO_3\left(0,2\right)\)
\(SO_3\left(0,2\right)+H_2O\rightarrow H_2SO_4\left(0,2\right)\)
\(n_S=\dfrac{6,4}{32}=0,2mol\)
\(m_{H_2SO_4}=0,2.98=19,6g\)
mà H% = 80% \(\Rightarrow m_{H_2SO_4tt}=19,6.80\%=15,68g.\)
Ta có dãy phản ứng sau
S➞SO2➞SO3➞H2SO4
nS=6.4/32=0.2(mol)
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố S ta có nS=nH2SO4=0.2(mol)
=> mH2SO4 (lý thuyết)=0.2*98=19.6(g)
=> mH2SO4 (thực tế)=19.6*80/100=15.689(g)
Ta có dãy phản ứng sau
S➞SO2➞SO3➞H2SO4
nS=6.4/32=0.2(mol)
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố S ta có nS=nH2SO4=0.2(mol)
=> mH2SO4 (lý thuyết)=0.2*98=19.6(g)
=> mH2SO4 (thực tế)=19.6*80/100=15.689(g)
có 4 lọ ko nhãn mỗi lọ đựng 1 dd ko màu là HCl ,H2SO4,NaCl ,Na2SO4 hãy nhận biết mỗi dd bằng phương pháp hóa học
mỗi lần làm thí nghiệm lấy mỗi chất một ít làm mẫu thử
- lần lượt cho quỳ tím vào các mẫu thử
+ Mẫu thử nào làm quỳ tím chuyển màu đỏ là HCl ,H2SO4 (nhóm 1)
+ Mẫu thử nào không làm quỳ tím chuyển màu làNaCl,Na2SO4 (nhóm 2)
- Cho BaCl2 vào nhóm 1
+ Xuất hiện kết tủa là H2SO4
H2SO4 + BaCl2 ➞ BaSO4 + 2 HCl
+ không có hện tượng gì là HCl
- Cho BaCl2 vào nhóm 2
+ Xuất hiện kết tủa là Na2SO4
Na2SO4 + BaCl2 ➞ BaSO4 + 2 NaCl
+ không có hện tượng gì là NaCl
HCl | H2SO4 | NaCl | Na2SO4 | |
Quỳ tím | Màu đỏ | Màu đỏ | Không đổi | Không đổi |
BaCl2 | Không ht | có kết tủa | Không ht | Có kết tủa |
4.5 . Có 4 lọ khôbg nhãn mỗi lọ đựng 1 dung dịch không màu là : HCL , H2SO4 , NACL , NA2SO4 . Hãy nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học . Viết phương trình hóa học
Trích mỗi chất ra ống thử
- Cho dung dịch AgNO3 vào các mẫu thử mãu nào xuất hiện kết tủa trắng là HCl và NaCl
HCl + AgNO3 → AgCl\(\downarrow\) + HNO3
NaCl + AgNO3 → AgCl\(\downarrow\) + NaNO3
- Sau khi nhận biết được HCl và NaCl thì tách ra làm hai nhóm một nhóm gồm HCl ; NaCl nhóm còn lại gồm H2SO4 ; Na2SO4
- Cho quỳ tím vào hai nhóm
+ Nhóm một chất nào làm quỳ tím hóa đỏ là HCl còn lại là NaCl
+ Nhóm hai chất nào làm quỳ tím hóa đỏ là H2SO4 còn lại là Na2SO4
Trích mẫu thử và đánh STT
Cho quỳ tím vào 4 lọ dd
+ Hóa đỏ là HCl và \(H_2SO_4\) (N1)
+ Không chuyển là NaCl và \(Na_2SO_4\) (N2)
Cho dd \(Ba\left(OH\right)_2\) vào (N1) và (N2)
+ Tạo kết tủa màu trắng không tan thì chất (N1) là \(H_2SO_4\)
chất (N2) là \(Na_2SO_4\) .
\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+H_2O\)
Trắng
\(Na_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NaOH\)
Trắng
+Không có hiện tượng gì là NaCl và HCl