hòa tan một kim loai R có hóa trị không đổi trong một lượng dung dịch h2so4 9,8% vừa đủ thu được dd muối nồng độ 15,14%. Xác định kim loại R
hòa tan một kim loai R có hóa trị không đổi trong một lượng dung dịch h2so4 9,8% vừa đủ thu được dd muối nồng độ 15,14%. Xác định kim loại R
Làm thế nào để pha chế 250 g dung dịch h2so4 nồng độ 10% từ dung dịch h2so4 nồng độ 49%
( Mình đang cần gấp mong mọi người giúp đỡ ạ )
*Phần tính toán:
Khối lượng H2SO4 có trong 250g dd H2SO4 10%:
mH2SO4= \(\dfrac{m_{dd}.C\%}{100\%}\)=\(\dfrac{250.10}{100}\)= 25 (g)
Khối lượng dd H2SO4 49% cần lấy:
m'dd = \(\dfrac{m_{ct}.100\%}{C'\%}\)=\(\dfrac{25.100}{49}\)≃ 51 (g)
=> mH2O = 250 - 51 = 199 (g)
*Phần pha chế:
- Cân khoảng 51g dd H2SO4 49% vào cốc có dung tích 500ml.
- Đong 199ml nước cất (≃ 199g) cho vào cốc trên.
- Khuấy đều, ta được 250g dd H2SO4 10%.
Hòa tan 1 kim loại R có hóa trị không đổi trong 1 lượng dung dịch H2SO4 9,8% vừa đủ thu được dung dich muối 15,14%. Xác định kim loại R
Giả sử mdd H2SO4 = 98g
--> nH2SO4 = 0,1
RO + H2SO4 \(\rightarrow\) RSO4 + H2O
0,1......0,1............0,1
Ta có phương trình
\(\dfrac{0,1\times\left(R+96\right)}{0,1\left(R+16\right)+98}\) . 100 = 15,14
=> R = 65
=> R là Zn
nêu cách tách bột sắt và đồng bằng phương pháp hóa học
-Cho hỗn hợp KL vào dd HCl dư
-Lọc tách chất không phản ứng là Cu,rửa sạch,sấy khô thu được Cu.
-Cô cạn dung dịch,điện phân chất rắn còn lại=>được Fe
PTHH:Fe+2HCl->FeCl2+H2
\(FeCl_2\underrightarrow{đp}Fe+Cl_2\)
Đề ghi sai òi bà Thảo Nguyên :
Sửa đề : Cho hỗn hợp 2 bột Fe và Cu .Nêu phương pháp hóa học để tách bột đồng ra riêng khỏi hỗn hợp .
__________________Bài làm_________________________________________________________
Cách thứ nhất : Cho hỗn hợp 2 bột trên tác dụng với dung dịch axit H2SO4 loãng dư .
Vì Cu không tác dụng với H2SO4 loãng dư nên ta lọc dung dịch sau phản ứng thì thu được Cu ra riêng
Cách thứ 2 : Ngâm hỗn hợp 2 bột trên trong dung dịch muối CuSO4 dư
Vì Cu không có phản ứng nên ta lọc dung dịch sau phản ứng thu được bột Cu ra riêng .
Trộn 50ml dd Ba(OH)2 0,05M với 150ml dd HCL 0.1M thu được 200ml dd A . Xác định CM các chất trong dd A
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,05.0,05=0,0025\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0,15.0,1=0,015\left(mol\right)\)
\(PTHH:Ba\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow BaCl_2+2H_2O\)
Bđ______0,0025______0,015
Pư______0,0025______0,005____0,0025
Kt________0________0,01______0,0025
\(C_{MddHCldư}=\dfrac{0,01}{0,2}=0,05M\)
\(C_{MddBaCl_2}=\dfrac{0,0025}{0,2}=0,0125M.\)
H2 + ? -> Fe
Điền vào ? nha m.n, đang gấp
FeO + H2 \(\underrightarrow{t^o}\) Fe + H2O
Trung hòa 50g dd NaOH 10% thì cần bao nhiêu ml dd H2SO4 0,5 M
2NaOH + H2SO4 -> Na2SO4 + 2H2O (1)
nNaOH=0,125(mol)
Từ 1:
nH2So4=\(\dfrac{1}{2}\)nNaOH=0,0625(mol)
V dd H2SO4=\(\dfrac{0,0625}{0,5}=0,125\left(lt\right)\)
cho 1 lượng sắt dư vào 500ml dung dịch axit sufuric thu được 33,6 lít khí H2
a. Viết PTHH
b. Tính số gam sắt tham gia phản ứng
c. Cmh2so4 = ?
d. Thể tích khí O2 cần dùng để đốt cháy hết khí H2 thu được
500mlh2so4=0.5l ; nh2=33,6/22,4=1,5 mol
ptpu: 2Fe+3H2SO4 --->Fe2(SO4)3 +3H2
2mol 3mol 1 mol 3mol
1mol 1mol 1.5 mol
b/ mfe =1.56=56g
c/ cm=n/v =>n=cm.v=1.98=98
Trình bày phương pháp hh phân biệt các dd riêng biệt NaNO3,HCl ,NaOH,Na2SO4
- Cho quỳ tím vào mỗi hỗn hợp trên:
+ dd làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ là HCl
+dd làm quỳ tím hóa xanh là NaOH
+ dd không đổi màu quỳ tím là NaNO3 và Na2SO4
- Cho dd BaCl2 vào 2 dd còn lại:
+ dd có kết tủa trắng là Na2SO4
+ dd không có hiện tượng xảy ra là NaNO3
PTHH: Na2SO4+BaCl2--->BaSO4+2NaCl
-Trích các mẫu thử
-Cho quỳ tím vào các mẫu thử nhận ra
+HCl(quỳ tím hóa đỏ)
+NaOH(quỳ tím hóa xanh)
+NaNO3,Na2SO4( ko làm đổi màu quỳ tím)
-Cho BaCl2 vào 2 mẫu thử NaNO3,Na2SO4 nhận ra:
+Na2SO4(xuất hiện kết tủa)
Na2SO4+ BaCl2->BaSO4 + 2NaCl
+NaNO3( ko xuất hiện kết tủa)
Bạn cho các chất vào ống nghiệm riêng biệt:
-Bạn cho FeCl2 vào:
+Tạo \(\downarrow\)màu trắng xanh, hóa nâu trong kk là NaOH
-Bạn cho BaCl2 vào:
+Tạo \(\downarrow\)màu trắng là Na2SO4
-Bạn cho AgNO3 vào:
+Tạo \(\downarrow\) màu trắng là HCl
-Còn lại NaNO3
Chúc bạn học tốt!
Hoà tan hoàn toàn khối lượng Mg và Zn vào dung dịch H2SO4 , 9.8% sau phản ứng thu được 6.72 l khí H2 đkc biết tỉ lệ nMg :nZn = 2:1
a) tính khối lượng Mg và Zn ban đầu
b)Tính khối lượng đun dịch ãit đã dùng
c)tính C%của chất có trong dung dịch sau phản ứng
Mg+ H2SO4----> MgSO4+ H2(1)
2a........2a.................2a.......2a
Zn+ H2SO4-----> ZnSO4+ H2(2)
a...........a....................a........a
a)nH2=0.3 mol
Gọi a là số mol Zn
=>2a là số mol Mg
Theo Pt(1)&(2)=>nH2=2a+a=0.3 =>a=0.1 mol
=>2a=0.2 mol
Do đó mMg=24*0.2=4.8 g
mZn=65*0.1=6.5 g
b)mH2SO4=(2a+a)*98/9.8%=30 g
c)mdd=4.8+6.5+30-0.3*2(mH2)=40.7 g
=>C%MgCl2=(0.2*95)*100/40.7=46.68%
=>C%ZnCl2=(0.1*136)*100/40.7=33.42%