Nhận biết các dung dịch không nhãn sau:
a) NaOH, H2SO4, HCl
b) Ca(OH)2, KOH, HCl, H2SO4
(Giúp mình với ạ, xin cảm ơn)
Nhận biết các dung dịch không nhãn sau:
a) NaOH, H2SO4, HCl
b) Ca(OH)2, KOH, HCl, H2SO4
(Giúp mình với ạ, xin cảm ơn)
a, Nhúng quỳ tím vào từng dd trên :
+ Quỳ tím chuyển đỏ : H2SO4, HCl
+ Quỳ tím chuyển xanh : NaOH
- Cho dd Ba(OH)2 vào 2 dd axit còn lại :
+ Xuất hiện kết tủa trắng : H2SO4
+ Không hiện tượng : HCl
b, Nhúng quỳ tím vào từng dd trên :
+ Quỳ tím chuyển màu xanh : Ca(OH)2 ; KOH
+ Quỳ tím chuyển đỏ : HCl, H2SO4
1. Sục khí CO2 vào 2 lọ có quỳ tím chuyển xanh :
Tạo kết tủa trắng : Ca(OH)2
Không hiện tượng : NaOH
2. Cho dd Ba(OH)2 vào 2 dd làm hóa đỏ quỳ tím :
Kết tủa trắng : H2SO4
Không hiện tượng : HCl
Bài 3 : Cho 2,4 gam Magnesium (Mg) phản ứng hết với dung dịch Sulfuric acid H2SO4 10% a/ Tính khối lượng muối Magnesium sulfate (MgSO4 ) thu được. b/ Tính thể tích khí Hydrogen (H2 ) sinh ra (ở đkc).c/ Tính khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng.
\(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH :
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\)
0,1 0,1 0,1 0,1
\(a,m_{MgSO_4}=0,1.120=12\left(g\right)\)
\(b,V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(c,m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,1.98.100}{10}=98\left(g\right)\)
Cho 10g hỗn 2 kim loại Cu, Zn vào dung dịch HCl 2M. Sau phản ứng thu được 2,24l khí đktc.
a)Tìm nồng độ % về khối lượng mỗi kim loại trong khí nghiệm?
b)Tính thể tích dd HCl đã phản ứng?
(Giúp mình lời giải với tóm tắt với ạ, xin cảm ơn rất nhiều)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
0,1 0,2 0,1 0,1
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(a,\%m_{Zn}=\dfrac{0,1.65}{10}.100\%=65\%\)
\(\%m_{Cu}=100\%-65\%=35\%\)
\(b,V_{HCl}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(l\right)\)
Hòa tan hết 1 lượng Zn vào dung dịch H2SO4 19,6%. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,96l khí đktc.
a)Tìm khối lượng Zn và khối lượng dung dịch H2SO4 đã phản ứng?
b)Tính nồng độ % dung dịch thu được sau phản ứng?
(Tóm tắt và giải giúp mình với ạ, xin cảm ơn)
Tóm tắt
\(V_{H_2\left(đktc\right)}=8,96l\\ C_{\%H_2SO_4}=19,6\%\\ a)m_{Zn}=?\\ m_{ddH_2SO_4}=?\\ b)C_{\%ZnSO_4}=?\)
\(a)n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4mol\\ Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
0,4 0,4 0,4 0,4
\(m_{Zn}=0,4.65=26g\\ m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,4.98}{19,6}\cdot100=200g\\ b)C_{\%ZnSO_4}=\dfrac{0,4.161}{26+200-0,4.2}\cdot100=28,6\%\)
\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH :
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\)
0,4 0,4 0,4 0,4
\(a,m_{Zn}=0,4.65=26\left(g\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=0,4.98=39,2\left(g\right)\)
\(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{39,2.100}{19,6}=200\left(g\right)\)
\(b,m_{ZnSO_4}=0,4.161=64,4\left(g\right)\)
\(m_{ddZnSO_4}=200+26-\left(0,4.2\right)=225,2\left(g\right)\)
\(C\%_{ZnSO_4}=\dfrac{64,4}{225,2}.100\%\simeq28,6\%\)
Bài 1:Chp 1,6g CuO tác dụng HCL dư.Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m(g) muối.Tính m?
Bài 2:Cho 5,1g hỗn hợp Mg và Al + 100g dung dịch HCl 21,9% thu được 5,6l H2(đktc)
a)Viết phương trình tính khối lượng từng kim loại
b)TÍnh nồng độ % các chất thu được trong dung dịch sau phản ứng
Bài 3:Hòa tan hoàn toàn 5g hỗn hợp 2 kim loại bằng dung dịch HCl thu được dung dich A và khí B.Cô cạn dung dịch A thu được 5,71g muối khan.TÍnh thể tích B(đktc)
Giải gấp giup mik với ạ mai mik học rồi.Mong được mọi người trên web giúp đỡ giải 3 bài này.Cảm ơn mọi người rất nhiều ạ><
Bài 2L
a, PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
b, Ta có: 24nMg + 27nAl = 5,1 (g) (1)
\(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=100.21,9\%=21,9\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\)
Có: nHCl (pư) = 2nH2 = 0,5 (mol) < 0,6 → HCl dư.
⇒ nHCl (dư) = 0,6 - 0,5 = 0,1 (mol)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Mg}+\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,25\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\\n_{Al}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có: m dd sau pư = 5,1 + 100 - 0,25.2 = 104,6 (g)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\\n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{0,1.36,5}{104,6}.100\%\approx3,49\%\\C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0,1.95}{104,6}.100\%\approx9,08\%\\C\%_{AlCl_3}=\dfrac{0,1.133,5}{104,6}.100\%\approx12,76\%\end{matrix}\right.\)
Bài 3:
Gọi: nH2 = a (mol)
BTNT H, có: nHCl = 2nH2 = 2a (mol)
Theo ĐLBT KL, có: mKL + mHCl = mA + mH2
⇒ 5 + 2a.36,5 = 5,71 + 2a ⇒ a = 0,01 (mol)
⇒ VH2 = 0,01.22,4 = 0,224 (l)
Bài 1:
Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{1,6}{80}=0,02\left(mol\right)\)
PT: \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CuCl_2}=n_{Cu}=0,02\left(mol\right)\Rightarrow m_{CuCl_2}=0,02.135=2,7\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam một oxide của kim loại hóa trị II cần dùng hết 10 gam dung dịch hydrochloric acid (HCI) 21,9%. Xác định công thức hóa học của oxide trên
Ta có: \(m_{HCl}=10.21,9\%=2,19\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{2,19}{36,5}=0,06\left(mol\right)\)
Gọi CTHH của oxit là AO.
PT: \(AO+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2O\)
Theo PT: \(n_{AO}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,03\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{AO}=\dfrac{2,4}{0,03}=80\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow M_A=80-16=64\left(g/mol\right)\)
→ A là Cu.
Vậy: CTHH cần tìm là CuO.
Gọi CTHH của oxide là \(RO\)
\(n_{Oxide}=\dfrac{2,4}{R+16}mol\\ n_{HCl}=\dfrac{10.21,9}{100.36,5}=0,06mol\\ RO+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2O\\ n_{RO}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,03mol\\ \Rightarrow\dfrac{2,4}{R+16}=0,12\\ \Rightarrow R=64\left(Cu\right)\)
\(\Rightarrow CTHH:CuO\)
Cho 500 ml dung dịch calcium hydroxide Ca(OH)2 0,01M vào 200 ml dung dịch hydrochloric acid HCI 0,01M a) Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch sau phản ứng. Biết thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể. b) Cho biết hiện tượng xảy ra khi nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng, giải thích hiện tượng.
a, Ta có: \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,5.0,01=0,005\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0,2.0,01=0,002\left(mol\right)\)
PT: \(Ca\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CaCl_2+2H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,005}{1}>\dfrac{0,002}{2}\), ta được Ca(OH)2 dư.
Theo PT: \(n_{Ca\left(OH\right)_2\left(pư\right)}=n_{CaCl_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,001\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Ca\left(OH\right)_2\left(dư\right)}=0,005-0,001=0,004\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{CaCl_2}}=\dfrac{0,001}{0,5+0,2}=\dfrac{1}{700}\left(M\right)\\C_{M_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,004}{0,5+0,2}=\dfrac{1}{175}\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
b, - Quỳ tím hóa xanh do Ca(OH)2 dư.
\(a)n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,5.0,01=0,005mol\\ n_{HCl}=0,2.0,01=0,002mol\\ Ca\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CaCl_2+2H_2O\)
\(\Rightarrow\dfrac{0,005}{1}>\dfrac{0,002}{2}\Rightarrow Ca\left(OH\right)_2.dư\)
\(Ca\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CaCl_2+2H_2O\)
0,001 0,002 0,001 0,001
\(C_M\) \(_{CaCl_2}=\dfrac{0,001}{0,5+0,2}=\dfrac{1}{700}M\)
\(C_M\) \(_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,005-0,001}{0,5+0,2}=\dfrac{1}{175}M\)
b) Hiện tượng: quỳ tím hoá xanh vì trong phản ứng \(Ca\left(OH\right)_2\) dư nên dung dịch sau phản ứng có tính kiềm nên quỳ tím hoad xanh.
Cho một khối lượng mạt sắt (Fe) dư vào 50 ml dung dịch hydrochloric acid (HCI). Phản ứng xong, thu được 3,7185 lít hydrogen H2 (đkc). . a) Tính khối lượng mạt sắt tham gia phản ứng b) Tính khối lượng muối tạo thành. c) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng
\(a)n_{H_2}=\dfrac{3,7185}{24,79}=0,15mol\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,15 0,3 0,15 0,15
\(m_{Fe}=0,15.56=8,4g\\ b)m_{FeCl_2}=0,15.127=19,05g\\ c)C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,3}{0,05}=6M\)
Cho 5,4g Al tan hết trong dung dịch H2SO4 19,6%.
a)Tìm khối lượng dung dịch H2SO4 đã phản ứng?
b)Tính thể tích khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn?
c)Tìm nồng độ % dung dịch sau phản ứng.
Cho Al=27, H=1, S=32, O=16
(Giúp mình với ạ, xin cảm ơn.)
a)
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,2--->0,3------->0,1------------>0,3
$m_{dd.H_2SO_4}=\frac{0,3.98.100\%}{19,6\%}=150\left(g\right)$
b)
\(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c)
\(C\%_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,1.342.100\%}{5,4+150-0,3.2}=22,09\%\)
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
_____0,2_______0,3________0,1_______0,3 (mol)
a, \(m_{H_2SO_4}=0,3.98=29,4\left(g\right)\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{29,4}{19,6\%}=150\left(g\right)\)
b, \(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c, Ta có: m dd sau pư = 5,4 + 150 - 0,3.2 = 154,8 (g)
\(\Rightarrow C\%_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,1.342}{154,8}.100\%\approx22,09\%\)
\(a)n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\\ 2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ 0,2.........0,3.................0,1........0,3\\ m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,3.98}{19,6}\cdot100=150g\\ b)V_{H_2\left(đktc\right)}=0,3.22,4=6,72l\\ c)C_{\%Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,1.342}{5,4+150-0,3.2}\cdot100=22,9\%\)
Câu 9 (3đ): Cho lượng kẽm tác dụng với dung dịch axit HCl 1M, người ta thu được 5,6 lít khí H2(đktc).
a. Viết phương trình hoá học.
b. Tính khối lượng kẽm đã tham gia phản ứng.
c. Tính thể tích dung dịch axit clohiđric đã dùng.
Câu 9 :
\(n_{H2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
a) Pt : \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2|\)
0,25 0,5 0,25
b) \(m_{Zn}=0,25.65=16,25\left(g\right)\)
c) \(V_{ddHCl}=\dfrac{0,25.2}{1}=0,5\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt