Trong những cặp chất sau, cặp nào không xảy ra phản ứng?
A. Al và HNO3.
B. Fe và HCl.
C. Au và HCl đặc.
D. Ag và H2SO4 đặc, nóng.
Trong những cặp chất sau, cặp nào không xảy ra phản ứng?
A. Al và HNO3.
B. Fe và HCl.
C. Au và HCl đặc.
D. Ag và H2SO4 đặc, nóng.
Đáp án C
Kim loại đứng sau (H) trong dãy hoạt động hóa học của kim loại thì không phản ứng với dung dịch HCl
\(\text{Chọn C}\\ H_2SO_4đ \text{ Ko tác dụng}: Au, Pt\)
Cho 5,6 gam sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư. Sau phản ứng thu được duy nhất khí SO2. Thể tích khí SO2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là bao nhiêu?
A. 2,24 lít.
B. 3,36 lít.
C. 4,48 lít.
D. 5,6 lít.
2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
\(n_{SO_2}=\dfrac{3}{2}n_{Fe}=0,15\left(mol\right)\)
=> VSO2=0,15.22,4=3,36(lit)
=> Chọn C
Số mol của sắt
nFe = \(\dfrac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : Fe + 2H2SO4 → FeSO4 + SO2 + 2H2O\(|\)
1 2 1 1 2
0,1 0,1
Số mol của khí lưu huỳnh đioxit
nSO2 = \(\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
Thể tích của khí lưu huỳnh ddioxxit ở dktc
VSO2 = nSO2 . 22,4
= 0,1. 22,4
= 2,24 (l)
⇒ Chọn câu : A
Chúc bạn học tốt
Cho 400ml dung dịch NaCl 2M tác dụng với 600ml AgNO3 2M a Tính khối lượng kết tủa thu được b Tính nồng độ mol lít của dung dịch sau khi tách kết tủa. Giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể ( Giải chi tiết ra hộ mik với ạ )
a) nNaCl=0,4.2=0,8(mol)
nAgNO3= 2.0,6=1,2(mol)
PTHH: NaCl + AgNO3 -> NaNO3 + AgCl (kết tủa)
Ta có: nNaCl(p.ứ)/nNaCl(PT) = 0,8/1 < nAgNO3(p.ứ)/nAgNO3(pt)= 1,2/1
=> P.ứ dư AgNO3, có tạo kt AgCl.
nAgCl= nNaNO3=nAgNO3(P.ứ)=nNaCl= 0,8(mol)
=> m(kết tủa)= mAgCl=0,8. 143,5= 114,8(g)
b) Vddsau= 400+600=1000(ml)=1(l)
CMddNaNO3=0,8/1=0,8(M)
CMddAgNO3(dư)= (1,2-0,8.1)/1= 0,4(M)
Cho 8,1 gam kẽm oxit tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thu được bao nhiêu gam muối?
A. 16 gam.
B. 16,1 gam.
C. 17 gam.
D. 17,1 gam.
$ZnO + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2O$
$n_{ZnSO_4} = n_{ZnO} = \dfrac{8,1}{81} = 0,1(mol)$
$m_{ZnSO_4} = 0,1.161 = 16,1(gam)$
Tỷ số a/b trong phương trình hóa học sau là bao nhiêu?
aFe + bH2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2↑ + H2O
A. 1/2
B. 1/3
C. 1/4
D. 1/5
$2Fe + 6H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + 3SO_2 + 6H_2O$
$\dfrac{a}{b} = \dfrac{2}{6} = \dfrac{1}{3}$
Tổng hệ số trong phương trình sau là bao nhiêu?
aAl + bH2SO4 → cAl2(SO4)3 + dSO2↑ + eH2O
A. 16
B. 17
C. 18
D. 19
$2Al + 6H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3SO_2 + 6H_2O$
$a + b + c +d + e = 2 + 6 + 1 + 3 + 6 = 18$
Cho 36,8 gam hỗn hợp Z gồm Fe và FeO tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư. Sau phản ứng thu được 15,68 lít khí SO2 (đktc). Khối lượng muối thu được trong dung dịch sau phản ứng là bao nhiêu?
A. 120 gam.
B. 12 gam.
C. 24 gam.
D. 60 gam.
Gọi $n_{Fe} = a(mol) ; n_{FeO} = b(mol) \Rightarrow 56a + 72b = 36,8(1)$
$2Fe + 6H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + 3SO_2 + 6H_2O$
$2FeO + 4H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + SO_2 + 4H_2O$
Theo PTHH :
$n_{SO_2} = 1,5a + 0,5b = 15,68 : 22,4 = 0,7(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,4 ; b = 0,2
$n_{Fe_2(SO_4)_3} = (a + b).0,5 = 0,3(mol)$
$m_{Fe_2(SO_4)_3} = 0,3.400 = 120(gam)$
X là hỗn hợp 2 kim loại: Mg và Fe. Để hòa tan vừa đủ 19,2 gam hỗn hợp X cần dùng 50 gam dung dịch HCl 29,2%. Tính khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là:
A. 5,6g.
B. 8,4g.
C. 7g
D. 11,2g
Fe + 2HCl ----> FeCl2 + H2
Mg + 2HCl ----> MgCl2 + H2
Gọi x là số mol Fe, y là số mol Mg
\(\left\{{}\begin{matrix}56x+24y=19,2\\2x+2y=\dfrac{50.29,2\%}{36,5}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> x=0,45; y=-0,25
Xem lại đề !
Thí nghiệm nào dưới đây có thể khẳng định được chất khí sinh ra khi cho Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng?
A. Cháy trong không khí với tiếng nổ nhỏ.
B. Làm đục nước vôi trong.
C. Làm đổi màu giấy quỳ.
D. Làm mất màu dung dịch phenol phtalein.
Thí nghiệm nào sau đây có thể khẳng định được chất khí sinh ra khi cho Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng
A Cháy trong không khí với tiếng nổ nhỏ
B Làm đục nước vôi trong
C Làm đổi màu giấy quỳ tím
D Làm mất mà dung dịch phenol platein
Pt : Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Chúc bạn học tốt
Cho 10,8 gam Al phản ứng đủ với dung dịch H2SO4 0,2M. Tính thể tích axit đã dùng?
A. 250ml
B. 275ml.
C. 350ml.
D. 300ml.
\(2Al+3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 +3H_2\\ n_{Al}=\frac{10,8}{27}=0,4(mol)\\ n_{H_2SO_4}=1,5.n_{Al}=1,5.0,4=0,6(mol)\\ V_{H_2SO_4}=\frac{0,6}{0,2}=3(l)=3000(ml)\)
Số mol của nhôm
nAl = \(\dfrac{m_{Al}}{M_{Al}}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
Pt : 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2\(|\)
2 3 1 3
0,4 0,6
Số mol của dung dịch axit sunfuric
nH2SO4 = \(\dfrac{0,4.3}{2}=0,6\left(mol\right)\)
Thể tích của dung dịch axit sunfuric đã dùng
CMH2SO4 = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow V=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,6}{0,2}=0,3\left(l\right)\)
= 300 (ml)
⇒ Chọn câu : D
Chúc bạn học tốt