Trong mặt phẳng tọa độ oxy cho tam giác abc có ba đỉnh thuộc đồ thị (C) của hàm số \(y=\dfrac{1}{x}\) Chứng minh trực tâm H của tam giác ABC cũng thuộc (C)
Trong mặt phẳng tọa độ oxy cho tam giác abc có ba đỉnh thuộc đồ thị (C) của hàm số \(y=\dfrac{1}{x}\) Chứng minh trực tâm H của tam giác ABC cũng thuộc (C)
Trong mặt phẳng (Oxy). Cho tam giác ABC, biết A(5,5); B(2,1); C(1,2)
a. Tính
b. Tính diện tích tam giác ABC.
Tam giác abc có A(1;-3),B(2;-5),C(4;0) .
a) Gọi AH là đường cao của tam giác . Tìm toạ độ của H
c) Tìm toạ độ tâm dường tròn ngoại tiếp tam giác
1. Trong hệ trục Oxy cho: A(1;-2), B(-3;3)
Tìm điểm C (m; -2-m) sao cho tam giác ABC vuông tại C.
2. A(-3;4), B(1;1), C(9;-5)
a, CMR A, B, C thẳng hàng
b, Tìm E ∈ Ox : A, B, E thẳng hàng.
1)
\(\overrightarrow{CA}=\left(1-m;m\right)\\ \overrightarrow{CB}=\left(-3-m;m+5\right)\)
Tam giác ABC vuông tại C\(\Rightarrow\overrightarrow{CA}.\overrightarrow{CB}=\overrightarrow{0}\Leftrightarrow\left(m-1\right)\left(m+3\right)+m\left(m+5\right)=0\)
Tìm m rồi thay vào C
2) \(\overrightarrow{AB}=\left(4;-3\right),\overrightarrow{AC}=\left(12;-9\right)\Rightarrow\overrightarrow{AC}=3\overrightarrow{AB}\Rightarrow\)A,B,C thẳng hàng
b)\(E\left(x;0\right)\)
\(\overrightarrow{AE}=\left(x+3;-4\right)\)
A, B, E thẳng hàng \(\Leftrightarrow4.\left(-4\right)=-3\left(x+3\right)\Leftrightarrow x=\dfrac{7}{3}\)
Vậy \(E\left(\dfrac{7}{3};0\right)\)
tim toa do M tren duong thang (d) y=x+1 sao cho A,M,B thang hang
tìm tham số để các cặp vecto cùng phương
\(\overrightarrow{u}=\dfrac{1}{2}\overrightarrow{i}-5\overrightarrow{j}\)va \(\overrightarrow{v}=k\overrightarrow{i}-4\overrightarrow{j}\)
Ta có: \(\overrightarrow{u}=\left(\dfrac{1}{2};-5\right)\) ; \(\overrightarrow{v}=\left(k;-4\right)\)
Để hai vectơ \(\overrightarrow{u}\) và \(\overrightarrow{v}\) cùng phương
\(\Leftrightarrow\dfrac{k}{\dfrac{1}{2}}=\dfrac{4}{5}\Leftrightarrow k=\dfrac{2}{5}\)
Trong hệ tọa độ Oxy cho A (-2, -1), B (0, 3), C (3, 1). Tính SOBD biết đường thẳng BC cắt Ox tại D.
Trong hệ tọa độ Oxy cho A (1, -1), B (3, 2). Tìm điểm M trên trục Oy sao cho MA2 +MB2 nhỏ nhất.
Gọi \(M\left(0;m\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\overrightarrow{AM}=\left(-1;m+1\right)\\\overrightarrow{BM}=\left(-3;m-2\right)\end{matrix}\right.\)
\(T=AM^2+BM^2=1+\left(m+1\right)^2+9+\left(m-2\right)^2\)
\(=10+m^2+2m+1+m^2-4m+4\)
\(=2m^2-2m+15=2\left(m-\frac{1}{2}\right)^2+\frac{29}{2}\ge\frac{29}{2}\)
Dấu "=" xảy ra khi \(m=\frac{1}{2}\) hay \(M\left(0;\frac{1}{2}\right)\)
bài 1
cho \(\Delta ABC\) nội tiếp đường tròn tâm O, H là trực tâm, D đối xứng với A qua O
a. chứng minh tứ giác HCDB là hình bình hành
b chứng minh: \(\overrightarrow{HA}+\overrightarrow{HD}=2\overrightarrow{HO};\overrightarrow{HA}+\overrightarrow{HB}+\overrightarrow{HC}=2\overrightarrow{HO}\);\(\overrightarrow{OA}+\overrightarrow{OB}+\overrightarrow{OC}=\overrightarrow{OH}\)
c.Gọi G là trọng tâm của \(\Delta ABC\). Chứng minh \(\overrightarrow{OH}=3\overrightarrow{OG}\). Từ đó kết luận gì về 3 điểm G, O, H
bài 2
\(\Delta ABC\) là tam giác gì nếu nó thỏa mãn một trong các điều kiện sau
a.\(\left|\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{AC}\right|=\left|\overrightarrow{AB}-\overrightarrow{AC}\right|\)
b. \(\left(\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{AC}\right)\perp\left(\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{CA}\right)\)