Ai giải giúp mình với
Ai giải giúp mình với
Bài toán tổng số hạt 1. Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử X là 58. Trong nguyên tử X, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18. Tính số hạt proton, electron, số khối. 2. Nguyên tử nguyên tố R có tổng số hạt là 82 , số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố R. Các em lập 2 phương trình tìm P, N; sau đó tìm A, Z rồi viết kí hiệu công thức số 3 3. Viết kí hiệu của nguyên tử X theo các trường hợp sau: a) Có 15e và 15n. b) Có tổng số hạt là 40, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12.
Nếu cs 100 ngtử 79br thì số ngtử 81br là bao nhiêu
Đề có cho gì thêm không em?
VD anh lấy NTK trung bình Br là 79,92 nha.
=> %79Br=54%; %81Br=46%
Nếu có 100 nguyên tử 79Br thì có số nguyên tử 81Br là:
\(\dfrac{100.46\%}{54\%}\approx85,185\left(nguyên.tử\right)\)
Tổng số hạt electron, proton và nơtron trong một nguyên tử X là 42. Trong đó số hạt
mang điện gấp đôi số hạt không mang điện.
a. Hãy viết kí hiệu nguyên tử của X.
b. Nguyên tử Y là đồng vị của nguyên tử X. Tổng số hạt của nguyênt ử Y nhiều hơn của nguyên tử X là 2 hạt. Hãy tìm số nơtron và viết kíhiệu nguyên tử của Y.
\(a.\\ \left\{{}\begin{matrix}P+N+E=42\\P=E\\\left(P+N\right)=2N\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2P+N=42\\2P=2N\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2P+N=42\\P=N\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z=14\\N=14\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow A_X=14+14=28\left(đ.v.C\right)\\ \Rightarrow KH:^{28}_{14}Si\\ b.N_Y=N_X+2=14+2=16\left(hạt\right)\\ A_Y=A_X+2=28+2=30\left(đ.v.C\right)\\ \Rightarrow KH:^{30}_{14}Si\)
Nguyên tử của nguyên tố có tổng số hạt proton, nơtron và electron bằng 57. Số hạt proton bằng số hạt nơtron. Xác định số khối A của nguyên tử nguyên tố X.
\(\left\{{}\begin{matrix}P+N+E=57\\P=E\\P=N\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z=19\\N=19\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow A=Z+N=19+19=38\left(đ.v.C\right)\)
Nguyên tử của nguyên tố có tổng số hạt proton, nơtron và electron bằng 57.
=>2p+n=57
Số hạt proton bằng số hạt nơtron. Xác định số khối A của nguyên tử nguyên tố X
p=n
=> ta có hệ :
=>p=e=19 hạt
=>n =19
=>A=19+19=38
Cho biết số đơn vị điện tích hạt nhân, số proton, số electron và số notron của 23/11 Na , 19/9 F
\(^{23}_{11}Na\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z=11\\N=A-Z=23-11=12\end{matrix}\right.\\ ^{19}_9F\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z=9\\N=A-Z=19-9=10\end{matrix}\right.\)
Câu 2 (Thấuhiểu): Nguyên tử X có tổng số hạt p,e,n là 52 và số khối là 35. Tìm số hiệu nguyên tử của X.
\(\left\{{}\begin{matrix}P+N+E=52\\P+N=35\\P=E\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2P+N=52\\N+P=35\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z=17\\N=18\end{matrix}\right.\)
Trong một nguyên tử Cacbon có chứa 6 notron, 6 electron và 6 proton. Tính phần trăm khối lượng của electron trong nguyên tử?
$m_{nguyên\ tử} = 6.1,67.10^{-27} + 6.1,67.10^{-27} + 6.9,1.10^{-31} = 2.10^{-26}(kg)$
\(\%m_e=\dfrac{6.9,1.10^{-31}}{2.10^{-26}}.100\%=0,027\%\%\)
Đặt a,b lần lượt là phần trăm của đồng vị 63Cu và 65Cu. (a,b>0)
Vì NTK trung bình của Cu là 63,54 nên ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{63.a+65.b}{a+b}=63,54\\a+b=100\%\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=73\%\\b=27\%\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%^{63}Cu=73\%\\\%^{65}Cu=27\%\end{matrix}\right.\)
\(m_{tb}=35.75,77\%+37.24,23\%=35,4846\)