Hướng phát triển của 2 ngành kinh tế biển ( khai thác, nuôi trồng chế biến hải sản và khai thác, chế biến khoáng sản)
Trình bày sự suy giảm nguồn tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển - đảo Việt Nam.
a. Sự giảm sút tài nguyên biển - đảo do: - Khai thác nguồn lợi thủy sản vượt quá mức độ phục hồi. nhất là thủy sản ven bờ - Khai thác bằng cách thức mang tính hủy diệt như sử dụng chất độc, chất nổ, điện ... - Chưa bảo vệ tốt các diện tích rừng ngập mặn ven biển và các tài nguyên sinh vật khác (các loài lưỡng cư, chim biển, các rạn san hô ...) của vùng biển - đảo. - Môi trường biển - đảo bị ô nhiễm với xu hướng ngày càng tăng. + Ô nhiễm môi trường biển - đảo do: - Các chất thải từ sinh hoạt, sản xuất công nghiệp của các khu dân cư, đô thị, các khu công nghiệp, các khu du lịch ở ven biển và trên các đảo. - Hoạt động khai thác khoáng sản biển, nhất là khai thác dầu khí. - Nạn tràn dầu từ các phương tiện vận tải biển.
Là học sinh em thấy mình cần làm gì để bảo vệ tài nguyên môi trường biển - đảo?
Tăng cường học tập, nghiên cứu, phổ biến, giáo dục pháp luật về quản lý, bảo vệ và phát triển bền vững biển, đảo.
Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho cộng đồng về khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường vùng ven biển, hải đảo.
Tăng cường tuyên truyền, phổ biến kiến thức phòng ngừa, ứng phó, kiểm soát và khắc phục hậu quả thiên tai, sự cố môi trường biển.
Góp phần tuyên truyền nâng cao nhận thức về vị thế quốc gia biển và hội nhập quốc tế trong quản lý, bảo vệ và phát triển bền vững biển, đảo.
- Nuôi trồng :
+ Nuôi nhiều hải sản; cá, tôm tuơi; thực phẩm sạch
+ Khai thác hải sản hợp lí, theo quy định của nhà nước
- Chế biến:
+ Chế biến thức ăn ngon, bổ dưỡng
+ Bảo quản thực phẩm
+ Chế biến ra nhiều thực phẩm tốt như : nước mắm, thịt cá tươi sạch, ...
2. Ngoài hoạt động tắm biển, chúng ta còn có khả năng phát triển các hoạt động du lịch biển khác như: lặn, thể thao trên biển (lướt sóng).
Theo thứ tự: Trà Cổ, Vịnh Hạ Long, Cát Bà, Sầm Sơn, Đà Nẵng, Hội An, Nha Trang, Vũng Tàu, Phú Quốc, Côn Đảo.
Năm | thành thị | nông thôn |
1999 | 517 | 225 |
2006 | 1058 | 506 |
2010 | 2130 | 1070 |
2014 | 3964 | 2038 |
2018 | 5623 | 2990 |
Thu nhập bình quân đầu người một tháng theo giá hiện hành phân theo thành thi, nông thôn
a/ vẽ biểu đồ miền thể hiện cơ cấu thu nhập bình quân đầu người một tháng theo gaia hiện hành phân theo nông thôn, thành thị
b/ nhận xét