97. Vật liệu bán dẫn có thể được sử dụng trong các ứng dụng nào sau đây?
a. Solar panel b. Đèn LED c. Vi điều khiển d. Tất cả các phương án trên
99. Vật liệu bán dẫn được sử dụng chủ yếu trong các thiết bị điện tử vì đặc tính gì?
a. Khả năng chịu nhiệt tốt b. Khả năng dẫn điện tốt c. Khả năng giảm thiểu nhiễu điện từ d. Khả năng chịu được áp lực môi trường cao
101. Vật liệu nano có tính chất gì đặc biệt so với vật liệu truyền thống?
a. Có diện tích bề mặt lớn hơn b. Có tính dẫn điện tốt hơn c. Có khả năng chịu nhiệt tốt hơn d. Có độ cứng cao hơn
102. Vật liệu nano được sử dụng trong lĩnh vực điện tử để làm gì?
a. Tăng hiệu suất và giảm kích thước của các thiết bị điện tử b. Tăng khả năng chống nhiễu của các thiết bị điện tử c. Tăng khả năng chịu nhiệt của các thiết bị điện tử d. Tăng tuổi thọ của các thiết bị điện tử
103. Vật liệu nano nào được sử dụng để tạo ra transistor đơn cực trong vi xử lý?
a. Đồng nano b. Vàng nano c. Silic nano d. Grafit nano
104. Vật liệu nano nào được sử dụng để tạo ra màn hình hiển thị OLED?
a. Titan oxide nano b. Điôxid titan nano c. Đồng oxi clorua nano d. Bạc nano
105. Vật liệu nano nào được sử dụng để tạo ra các bộ nhớ flash và các loại vi xử lý mới?
a. Carbon nano b. Silic nano c. Đồng nano d. Titan oxide nano
Một ô tô đang chuyển động với tốc độ 72 km/h thì tắt máy và đi lên một cái dốc dài 100 m, cao 28 m. Hệ số ma sát lăn giữa xe và mặt đường là 0,2. Lấy g = 10 m/s 2 . Tìm gia tốc của ô tô khi lên dốc. Ô tô có lên được hết dốc không? Giải thích
Hạt nhân \(_{84}^{210}Po\) đứng yên, phân rã α thành hạt nhân chì. Động năng của hạt α bay ra chiếm bao nhiêu phần trăm của năng lượng phân rã ?
A.1,9 %.
B.98,1 %.
C.81,6 %.
D.19,4 %.
\(_{84}^{210}Po \rightarrow _{82}^{208}Pb +_2^4He\)
Do ban đầu hạt nhân mẹ đứng yên nên \(P_{Po} = P_{He}\)
=> \(m_{Po}K_{Po} = m_{He}K_{He}\)
=> \(208.K_{Po} = 4.K_{He}\)
Năng lượng phân rã chính là năng lượng tỏa ra của phản ứng và chính bằng
\(E = (m_t-m_s)c^2 = K_{He}+K_{Po} = \frac{53}{52}K_{He}.\)
phần trăm động năng của He bay ra so với năng lượng phân rã là
\(\frac{K_{He}}{E} = \frac{K_{He}}{\frac{53}{52}He}= \frac{52}{53}= 98,1 \%.\)
Hạt nhân \(_{84}^{210}Po\) đang đứng yên thì phóng xạ α, ngay sau phóng xạ đó, động năng của hạt α
A.lớn hơn động năng của hạt nhân con.
B.chỉ có thể nhỏ hơn hoặc bằng động năng của hạt nhân con.
C.bằng động năng của hạt nhân con.
D.nhỏ hơn động năng của hạt nhân con.
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng và do hạt Po đứng yên nên
\(\overrightarrow P_{Po} =\overrightarrow P_{X} + \overrightarrow P_{\alpha}= \overrightarrow 0 \)
=> \(P_{X} = P_{\alpha}.\)
người ta hỏi động năng nhak . khối lượng hạt nào nhỏ thì động năng càng lớn nên ĐA : A
Ai rảnh làm mình câu 7 này với
Người ta dùng hạt proton có động năng 5,45 MeV bắn vào hạt nhân \(_4^9Be\) đứng yên. Phản ứng tạo ra hạt nhân X và hạt α . Sau phản ứng hạt α bay ra theo phương vuông góc với phương của hạt p với động năng 4 MeV. Coi khối lượng của một hạt nhân xấp xỉ số khối A của nó ở đơn vị u. Động năng của hạt nhân X là
A.3,575 eV.
B.3,575 MeV.
C.35,75 MeV.
D.3,575 J.
X là hạt nhân \(_3^6Li\)
\(_1^1p + _4^9Be \rightarrow _2^4He+ _3^6 Li\)
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng
\(\overrightarrow P_{p} =\overrightarrow P_{He} + \overrightarrow P_{Li} \)
Dựa vào hình vẽ ta có (định lí Pi-ta-go)
\(P_{Li}^2 = P_{\alpha}^2+P_p^2\)
=> \(2m_{Li}K_{Li} = 2m_{He}K_{He}+ 2m_pK_p\)
=> \(K_{Li} = \frac{4K_{He}+K_p}{6}=3,575MeV.\)
một con lắc lò xo có khối lượng 1kg dao động điều hòa với năng lượng là 0,125j . tại thời điểm ban đầu vật có vận tốc 0,25 m/s và gia tốc là -6,25 căn 3 m/(s bình) . gọi T là chu kì dao động . động năng của con lắc tại thời điểm t=7,25T là ???,cần được giải chi tiết
ai giải giúp bài 5 với... cam onn nhiều ạ
Dùng một hạt α có động năng 7,7 MeV bắn vào hạt nhân \(_7^{14}N\) đang đứng yên gây ra phản ứng \(\alpha + _7^{14}N \rightarrow _1^1p + _8^{17}O\) . Hạt prôtôn bay ra theo phương vuông góc với phương bay tới của hạt α. Cho khối lượng các hạt nhân: mα = 4,0015u; mp = 1,0073 u; mN14 = 13,9992 u; mO17 = 16,9947 u. Biết 1 u = 931,5 MeV/c2. Động năng của hạt nhân \(_8^{17}O\) là
A.2,075 MeV.
B.2,214 MeV.
C.6,145 MeV.
D.1,345 MeV.
\(\alpha + _7^{14}N \rightarrow _1^1p + _8^{17}O\)
\(m_t-m_s = m_{\alpha}+m_N - (m_{O}+m_p) =- 1,3.10^{-3}u < 0\), phản ứng thu năng lượng.
\(W_{thu} = (m_s-m_t)c^2 = K_t-K_s\)
=> \(1,3.10^{-3}.931,5 = K_{He}+K_N- (K_p+K_O)\)(do Nito đứng yên nên KN = 0)
=> \(K_p +K_O = 6,48905MeV. (1)\)
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng
\(\overrightarrow P_{\alpha} =\overrightarrow P_{p} + \overrightarrow P_{O} \)
Dựa vào hình vẽ ta có (định lí Pi-ta-go)
\(P_{O}^2 = P_{\alpha}^2+P_p^2\)
=> \(2m_{O}K_{O} = 2m_{He}K_{He}+ 2m_pK_p.(2)\)
Từ (1) và (2) giải hệ phương trình ta được
\(K_p = 4,414MeV; K_O = 2,075 MeV.\)
Hạt prôtôn có động năng 5,48 MeV được bắn vào hạt nhân \(_4^9Be\) đứng yên thì thấy tạo thành một hạt nhân \(_3^6Li\) và một hạt X bay ra với động năng bằng 4 MeV theo hướng vuông góc với hướng chuyển động của hạt prôtôn tới. Tính vận tốc chuyển động của hạt nhân Li (lấy khối lượng các hạt nhân tính theo đơn vị u gần bằng số khối). Cho \(1u = 931,5 MeV/c^2\).
A.10,7.106 m/s.
B.1,07.106 m/s.
C.8,24.106 m/s.
D.0,824.106 m/s.
\(_1^1p + _4^9Be \rightarrow _2^4He+ _3^6 Li\)
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng
\(\overrightarrow P_{p} =\overrightarrow P_{He} + \overrightarrow P_{Li} \)
Dựa vào hình vẽ ta có (định lí Pi-ta-go)
\(P_{Li}^2 = P_{\alpha}^2+P_p^2\)
=> \(2m_{Li}K_{Li} = 2m_{He}K_{He}+ 2m_pK_p\)
=> \(K_{Li} = \frac{4K_{He}+K_p}{6}=3,58MeV\)
=> \(v = \sqrt{\frac{2.K_{Li}}{m_{Li}}} = \sqrt{\frac{2.3,58.10^6.1,6.10^{-19}}{6.1,66055.10^{-27}}} = 10,7.10^6 m/s.\)