cho 100ml dd naoh 0,2m tác dụng với 150 ml dd hcl 0,3m.tính chất còn dư và khối lượng chất tạo thành
cho 100ml dd naoh 0,2m tác dụng với 150 ml dd hcl 0,3m.tính chất còn dư và khối lượng chất tạo thành
hòa tan 84 gam hỗn hợp ag và cu vào dung dịch hno3 dư, sau phản ứng thu được 8,96 lít khí NO
a) tính khối lượng mỗi kim loại trong hh ban đầu
b) tính số mol hno3 đã p/ứ và khối lượng h2o tạo thành
a)
Gọi $n_{Ag} = a ; n_{Cu} = b \Rightarrow 108a + 64b = 84(1)$
$3Ag + 4HNO_3 \to 3AgNO_3 + NO + 2H_2O$
$3Cu+ 8HNO_3 \to 3Cu(NO_3)_2 + 2NO + 4H_2O$
Theo PTHH :
$n_{NO} = \dfrac{a}{3} + \dfrac{2b}{3} = 0,4(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,6 ; b = 0,3
$m_{Ag} = 0,6.108 = 64,8(gam)$
$m_{Cu} = 0,3.64 = 19,2(gam)$
b)
$n_{HNO_3} = 4n_{NO} = 0,4.4 = 1,6(mol)$
$n_{H_2O} = \dfrac{1}{2}n_{HNO_3}= 0,8(mol)$
$m_{H_2O} = 0,8.18 = 14,4(gam)$
1, cho 14,2g P2O4 vào cốc chứa 45g nước tạo ra dd axit
a, chất nào còn dư và dư bao nhiêu gram
b, tính khối lượng axit thu được
2, hòa tan 4g kim loại hóa trị II vào nc thu đc 2,24 lít H2 (đktc) xác định tên kim loại
3, hòa tan 15,6g kim loại hóa trị I vào nước thu đc 4,48 lít khí H2 xác định tên kim loại
2) Gọi kim loại hóa trị II là x
X + 2H2O → X(OH)2 + H2
nH2 = 2,24:22,4 =0,1 mol
nX = \(\dfrac{4}{^MX}\)=nH2
=> \(\dfrac{4}{^MX}\)=0,1 => MX=40 => X là kim loại Canxi (Ca)
Bài 1:
a, Ta có: \(n_{P_2O_5}=\dfrac{14,2}{142}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{45}{18}=2,5\left(mol\right)\)
PT: \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{2,5}{3}\), ta được H2O dư.
Theo PT: \(n_{H_2O\left(pư\right)}=3n_{P_2O_5}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2O\left(dư\right)}=2,5-0,3=2,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O\left(dư\right)}=2,2.18=39,6\left(g\right)\)
b, Theo PT: \(n_{H_3PO_4}=2n_{P_2O_5}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_3PO_4}=0,2.98=19,6\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Bài 2: Giả sử KL cần tìm là A.
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(A+2H_2O\rightarrow A\left(OH\right)_2+H_2\)
___0,1___________________0,1 (mol)
\(\Rightarrow M_A=\dfrac{4}{0,1}=40\left(g/mol\right)\)
Vậy: A là Canxi (Ca).
Bài 3:
Giả sử kim loại cần tìm là B.
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(2B+2H_2O\rightarrow2BOH+H_2\)
___0,4__________________0,2 (mol)
\(\Rightarrow M_B=\dfrac{15,6}{0,4}=39\left(g/mol\right)\)
Vậy: B là Kali (K).
Bạn tham khảo nhé!
1,tính thể tích khí hidro thu được (đktc) khi cho 16,1 gam natri tác dụng với nước.
2,nêu phương pháp hóa học để nhận biết các lọ mất nhãn chứa các dung dịch sau: HCl, NaOH, K2SO4
1)
n Na = 16,1/23 = 0,7(mol)
$2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2$
n H2 = 1/2 n Na = 0,35(mol)
V H2 = 0,35.22,4 = 7,84(lít)
20)
Cho quỳ tím vào mẫu thử :
- hóa đỏ là HCl
- hóa xanh là NaOH
- không hiện tượng là K2SO4
1) 2Na + 2H2O →2NaOH +H2
nNa= 16,1:23=0,7 mol
=> nH2 =nNa: 2=0,7:2=0,35 mol
VH2=0,35.22,4=7,84 lít
2) dùng quỳ tím
Hóa đỏ HCl
Hóa xanh NaOH
ko hiện tượng K2SO4
thực hiện chuỗi biến hóa sau và cho biết mỗi phản ứng đó thuộc loại phản ứng nào? gọi tên các hợp chất sản phẩm có trong các chuỗi phương trình trên:
a, Ca→CaO→Ca(OH)2
b, Fe→Fe3O4→Fe→FeSO4
c, H2O→H2→K2O→KOH
d, KMnO4 →O2→H2O→O2→SO2→H2SO3
e, HCl→H2→H2O→O2→CaO→Ca(OH)2
a)
Ca + 1/2O2 -to-> CaO ( canxi oxit) : Hóa hợp
CaO + H2O => Ca(OH)2 ( canxi hidroxit) : hóa hợp
b)
3Fe + 2O2 -to-> Fe3O4 ( Oxit sắt từ) : hóa hợp
Fe3O4 + 4H2 -to-> 3Fe + 4H2O : Thế
Fe + H2SO4 => FeSO4 ( sắt (II) sunfat) + H2
c)
2H2O -dp-> 2H2 + O2 : Phân hủy
4K + O2 -to-> 2K2O ( kali oxit) : Hóa hợp
K2O + H2O => 2KOH ( kali hidroxit) : Hóa hợp
d)
2KMnO4 -to-> K2MnO4(dikali pemanganat) + MnO2( mangan (IV) oxit) + O2 : Phân hủy
H2 + 1/2O2 -to-> H2O : Hóa hợp
H2O -dp-> H2 + 1/2O2 : Phân hủy
O2 + S -to-> SO2 ( lưu huỳnh dioxit) Hóa hợp
SO2 + H2O <=> H2SO3 ( axit sunfuro)
e)
Fe + 2HCl => FeCl2 ( Sắt (II) clorua) + H2 => Thế
H2 + 1/2O2 -to-> H2O : Hóa hợp
H2O -dp-> H2 + 1/2O2 : Phân hủy
Ca + 1/2O2 -to-> CaO ( canxi oxit ) : hóa hợp
CaO + H2O=> Ca(OH)2 ( canxi hidroxit) : Hóa hợp
a)
$2Ca + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CaO$(hóa hợp- Canxi oxit)
$CaO + H_2O \to Ca(OH)_2$(hóa hợp - Canxi hidroxit)
b)
$3Fe + 2O_2 \xrightarrow{t^o} Fe_3O_4$(hóa hợp - Oxit sắt từ)
$Fe_3O_4 + 4H_2 \xrightarrow{t^o} 3Fe + 4H_2O$(thế - sắt,đihidro oxit)
$Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2$(thế- sắt II sunfat,hidro)
Lưu huỳnh + oxit Nhôm + axit sunfuric Nước + đi photpho pentaoxit Kali clorat
Giúp tôi với mái tôi thi rồi
Bài 2:
mCuSO4(tổng) = 200.10%+300.20%=80(g)
mddCuSO4(sau) = 200+ 300=500(g)
=> C%ddCuSO4(Sau)= (80/500).100=16%
Bài 1:
nNaCl(tổng)= 3.0,2+2.0,4= 1,4(mol)
VddNaCl(Sau)= 3+2=5(l)
=>CMddNaCl(Sau)= 1,4/5=0,28(M)
Nồng độ của dung dịch có đơn vị là mol/lít hay viết là M chứ không phải là ml em nhé.
https://hoc24.vn/ly-thuyet/bai-42-nong-do-dung-dich.451
Em có thể xem lại bài học trên để nắm rõ hơn về khái niệm nồng độ dung dịch.
1)
Trong 3 lít dung dịch NaCl có nồng độ 0,2M thì có nNaCl = 3.0,2 = 0,6 mol
Trong 2 lít dung dịch NaCl có nồng độ 0,4M thì có nNaCl = 2.0,4 = 0,8 mol
Vậy khi trộn 2 dung dịch lại với nhau ta có nNaCl sau khi trộn = 0,6 + 0,8 = 1,4 mol
Thể tích dung dịch sau khi trộn = 2 + 3 = 5 lít
=> Nồng độ mol của dung dịch NaCl sau khi trộn = \(\dfrac{1,4}{5}\) = 0,28 M
2)
200 gam dung dịch CuSO4 có nồng độ 10%
Theo công thức nồng độ phần trăm của dung dịch ta có C%CuSO4 = \(\dfrac{mCuSO_4}{mdungdich}\).100%
Thay số => mCuSO4 có trong 200 gam dung dịch = \(\dfrac{200.10}{100}\) = 20 gam.
Tương tự ta tính khối lượng CuSO4 có trong 300 gam dung dịch CuSO4 20%.
mCuSO4 = \(\dfrac{300.20}{100}\)= 60 gam.
Vậy sau khi trộn 2 dung dịch lại với nhau thì mCuSO4 = 20 + 60 = 80 gam.
Khối lượng dung dịch sau trộn = 200 + 300 = 500 gam
=> C% CuSO4 = \(\dfrac{80}{500}.100\%\) = 16%
Câu 2:
a) - Hiện tượng: Vôi sống tan, tạo thành dung dịch trong, có ít cặn trắng dưới đáy. Nhúng quỳ vào quỳ tím hóa xanh.
PTHH: CaO + H2O -> Ca(OH)2
b) - Hiện tượng: Mẩu Na tan trong nước tạo thành dung dịch không màu, có sủi bọt khí.
PTHH: Na + H2O -> NaOH + 1/2 H2
Bài 1:
a) 4P + 5O2 -to-> 2 P2O5
b) S + O2 -to-> SO2
c) 2 KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2
d) H2 + CuO -to-> Cu + H2O
e) 2 Al + 6 HCl -> 2 AlCl3 + 3 H2
f) Na + H2O -> NaOH + 1/2 H2
Cho 30,85 gam hỗn hợp gồm natri và bari ( có tỉ lệ mol lần lượt là 3 : 4 ) pư hết với nước . Tính khối lượng mỗi bazơ tạo ra ?
gọi số mol của Na là x mol ; Ba là y mol
=>23x + 137y = 30,85
theo bài ra ta có 4x - 3y = 0
=> x=0,15 mol ; y =0,2 mol
pthh 2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
0,15 0,15 mol
=> mNaOH = 0,15 * 40=6 g
Ba + 2H2O --> Ba(OH)2 + H2
0,2 0,2
mBa(OH)2 = 0,2 * 171=34,2g
Cho 35,4 gam hỗn hợp kim loại gồm Fe, Zn tác dụng với dung dịch HCl (axit clohidric) thì thu được 13,4 lít H2 (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại.
\(n_{Fe} =a (mol) ; n_{Zn} = b(mol)\\ \Rightarrow 56a + 65b = 35,4(1)\\ Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\\ n_{H_2} = a + b = \dfrac{13,44}{22,4} = 0,6(2)\\ (1)(2) \Rightarrow a = 0,4 ; b = 0,2\\ m_{Fe} = 0,4.56 = 22,4(gam)\\ m_{Zn} = 0,2.65 = 13(gam)\)