Cho kim loại Mg phản ứng hoàn toàn với 0,6 mol HCl. Xác định khối lượng kim loại đã dùng
Cho kim loại Mg phản ứng hoàn toàn với 0,6 mol HCl. Xác định khối lượng kim loại đã dùng
Pt: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
0,3 mol<-0,6 mol
mMg đã dùng = 0,3 . 24 = 7,2 (g)
Mg+2HCl--->MgCl2+H2
Theo pt: nMg=1/2nHCl=1/2.0,6=0,3(mol)
=>mMg=0,3.24=7,2(g)
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Từ PTHH
⇒ nMg = 0,3 mol
⇒ mMg = 0,3.24= 7,2 (g)
Đốt 1,26g bột sắt trong khí oxit thu đc 1,74g oxit sắt. Xác định công thức hóa học của oxit sắt
Gọi CTTQ: FexOy
Pt: 2xFe + yO2 --to--> 2FexOy
..............0,015 mol---> \(\dfrac{0,03}{y}\) mol
Áp dụng ĐLBTKL, ta có:
mFe + mO2 = mFexOy
=> mO2 = mFexOy - mFe = 1,74 - 1,26 = 0,48 (g)
=> nO2 = \(\dfrac{0,48}{32}=0,015\) mol
Ta có: 1,74 = \(\dfrac{0,03}{y}\left(56x+16y\right)\)
\(\Leftrightarrow1,74=\dfrac{1,68x}{y}+0,48\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{1,68x}{y}=1,26\)
\(\Leftrightarrow1,68x=1,26y\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1,26}{1,68}=\dfrac{3}{4}\)
Vậy CTHH của oxit sắt: Fe3O4
cho a (g) Fe tác dụng với axit H2SO4L dư
cho b (g) AL tác dụng với axit HCl dư. Giả thiết pứ hoàn toàn
Để H2 thu đc ở 2 pứ là như nhau thì tỉ lệ\(\dfrac{a}{b}\) =?
PTHH
FE +H2SO4 ➝ FESO4 +H2 (1)
2Al + 6HCl ➝ 2AlCl3 + H2 (2)
Theo bài ta có :
nFe = \(\dfrac{a}{56}\) mol
nAl = \(\dfrac{b}{27}\) mol
⇒nH2(pt1) = nFe = \(\dfrac{a}{56}\) mol
⇒nH2(pt2)= \(\dfrac{3}{2}nAl\)= \(\dfrac{3}{2}.\dfrac{b}{27}\)= \(\dfrac{b}{18}mol\)
Ta lại có :
nH2(pt1) = nH2(pt2)
⇒\(\dfrac{a}{56}=\dfrac{b}{18}\)<=>18a=56b=>\(\dfrac{a}{b}=\dfrac{18}{56}=\dfrac{9}{28}\)
tick mik nhé ~
Khử hoàn toàn 80g hỗn hợp Fe(III) oxit và Cu (II) oxit bởi khí CO . Sau phản ứng thu được m (g) chất rắn , V (l) thoát ra (đktc)
a) Sục toàn bộ V (l) khí trên vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 125g CaCO3 . Xác định tỉ lệ % về khối lượng cảu mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu
b) Hòa tan m (g) chất rắn thu được ở trên vào dung dịch HCl dư . Tính thể tích khí thoát ra (đktc) (Coi hiệu xuất các phản ứng đạt 100%)
Cho \(0,3.10^{23}\) nguyên tử Mg vào dung dịch chứa 0,3 mol HCl cho đến khi phản ứng kết thúc
a) Tính số phân tử \(H_2\) sinh ra
b) Tính khối lượng MgCl2 sinh ra
Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2 (1)
nMg=0,05(mol)
nHCl=0,3(mol)
Vì 0,05.2<0,3 nên sau PƯ còn HCl dư
Từ 1:
nMg=nMgCl2=nH2=0,05(mol)
mMgCl2=95.0,05=4,75(g)
VH2=22,4.0,05=1,12(lít)
Đốt cháy hoàn toàn 3 lít hỗn hợp khí \(CH_4\) và \(C_2H_2\) cần dùng 7 lít \(O_2\).Các thể tích khí đó ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
a) Xác định thành phần % theo thể tích của mỗi khí có trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính thể tích \(CO_2\) và hơi nước tạo thành sau phản ứng
Có một hh khí gồm 15 g NO và 2,2 g hidro
a, Tính khối lượng của 1 mol hh khí trên
b, Hh khí trên nặng hay nhẹ hơn khí Metan ( CH4) bao nhiêu lần
Phản ứng phân hủy 410,1g hỗn hợp 2 muối: Kali Clorat và Kali Pemanganat thu được 73,92l O2(đktc). Tính khối lượng từng muối có trong hỗn hợp.
Làm hộ mình với!
Đặt x là sô mol KClO3
y là số mol KMnO4
PTHH:2 KClO3-> 2KCl + 3O2
x......................->3/2x(mol)
2KMnO4-> K2MnO4+ MnO2 + O2
y.................................................->y/2 (mol)
Ta có PT: 3/2x+y/2=3,3
Mặt khác theo đề: 122,5x+158y=410,1
Giải 2 Pt trên ta được:x=1,8(mol)
y=1,2 (mol)
mKClO3=220,5g
mKMnO4=189,6g
A là hỗn hợp khí gồm H2, CH4, CO2. Dẫn 3,36 lít hỗn hợp A qua bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư. Phản ứng kết thúc thu được 3(g) chất rắn không tan, khí thoát ra khỏi bình. Đem đốt hoàn toàn thu được 2,7 (g) H2O. Tính % theo thể tích và khối lượng mỗi khí trong A.
nCaCO3=3/100=0,03mol
khi dẫn HH A qua bình chứa Ca(OH)2 thì chỉ có CO2 phản ứng tạo ra CaCO3
PTHH: CO2+Ca(OH)2--->CaCO3 + H20 (1)
TPT : 1 1 1 1 mol
TĐB 0,03 <---------------0,03 mol
VCO2= 0,03.22,4=0,672 lit
mCO2= 0,03.44=1,32 g
=> VH2+VCH4=2,688 lit
=>nH2+nO2=0,12 mol
gọi số mol của H2 là x gọi số mol của CH4=y
x+y=0,12
nH20=2,7/18=0,15 mol
PTHH: 2H2+O2 ----> 2H20 (2)
PTHH: CH4+2O2---->Co2+2h20 (3)
Từ PTHH 2 và 3 ta có PT bậc nhất 2 ẩn sau
x+y=0,12
x + 2y=0,15 => giải PT ta có x= 0,09 mol y = 0,03 mol
=>nH2=0,09 mol nCH4=0,03mol
=> m V h2 vs Ch4 tự tính nhá còn % chia nhân 100% là đc lười viết lắm
1. Em hãy trình bày phương pháp hóa học nhận biết các chất rắn màu trắng sau :P2O5 K2O Al Al2O3 NaCl CaO.
2. Tìm công thức hóa học trong các trường hợp sau
A một hợp chất có thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố là 43,4% Na,11,3% C, còn lại là oxi
B một oxit của kim loại x chưa rõ hóa trị trong đó kim loại x chiếm 70% về khối lượng.
Bạn nên tách từng câu ra nhé!
1) - Trích mẫu thử, đánh số thứ tự
- Cho các mẫu thử trên vào nước:
+) Chất rắn nào không tan là Al, Al2O3 (Nhóm I)
+) Chất rắn tan tạo thành dung dịch là P2O5 , K2O, NaCl, CaO (Nhóm II)
PTHH: P2O5 + 3H2O ===> 2H3PO4
K2O + H2O ===> 2KOH
CaO + H2O ===> Ca(OH)2
- Cho (Nhóm I) tác dụng với dung dịch NaOH, nếu chất rắn nào tan ra và tạo khí thì là Al, còn chất nào chỉ đơn thuần tan là Al2O3
PTHH: 2Al + 2NaOH + 2H2O ===> 2NaAlO2 + 3H2\(\uparrow\)
Al2O3 + 2NaOH ===> 2NaAlO2 + H2O
- Nhỏ (Nhóm II) vào mẩu giấy quì tím:
+) Nếu dung dịch nào làm quì tím chuyển đỏ thì đó là dung dịch H3PO4 => Chất rắn ban đầu là P2O5
+) Nếu dung dịch nào làm quì tím chuyển xanh thì là dung dịch KOH và Ca(OH)2 (*)
+) Nếu dung dịch nào không làm quì tím đổi màu là NaCl
- Sục CO2 vào (*), nếu dung dịch nào xuất hiện kết tủa là Ca(OH)2 => Chất ban đầu là CaO. Còn lại là KOH không xuất hiện kết tủa => Chất ban đầu là K2O
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 ==> CaCO3 + H2O
2KOH + CO2 ===> K2CO3 + H2O
Lưu ý: Khi sục CO2 (nếu dư) vào dung dịch Ca(OH)2 thì sau 1 thời gian, kết tủa sẽ tan ra và dung dịch sẽ trong trở lại theo phản ứng: CaCO3 + CO2 + H2O ===> Ca(HCO3)2
2)
a) Gọi CTHH của A là NaxCyOz ( x, y, z \(\in\) N* )
Ta có: %mO = 100% - 43,4% - 11,3% = 45,3%
Theo đề ra, ta có:
\(x:y:z=\dfrac{\%m_{Na}}{23}:\dfrac{\%m_C}{12}:\dfrac{\%m_O}{16}=\dfrac{43,4}{23}:\dfrac{11,3}{12}:\dfrac{45,3}{16}\)
\(=1,884:0,942:2,826=2:1:3\)
=> CTHH của A: Na2CO3
b) Bạn tìm ở web hoc4 nhé! Bài này mình đã làm nhiều lần trên này rồi :))