Đốt cháy 28 lít hỗn hợp khí CH4 và C2H2 cần phải dùng 67,2 lít khí O2
a. tính thành phần % thể tích và khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp b. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào 400g dd Ca(OH)2 25%. Tính C% của chất có trong dd sau pưĐốt cháy 28 lít hỗn hợp khí CH4 và C2H2 cần phải dùng 67,2 lít khí O2
a. tính thành phần % thể tích và khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp b. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào 400g dd Ca(OH)2 25%. Tính C% của chất có trong dd sau pưa, gọi VCH4= x (l), VC2H2=y(l)
CH4 +2 O2 -> CO2 +2 H2O (1)
x............2x........x......................(l)
C2H2 +\(\dfrac{5}{2}\) O2-> 2CO2+H2O (2)
y..............\(\dfrac{5}{2}\)y............2y................(l)
từ (1) và (2) ==> \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=28\\2x+\dfrac{5}{2}y=67,2\end{matrix}\right.\)
giải ra x= 5,6 (l) ; y=22,4 (l)
==> % VCH4=\(\dfrac{5,6}{28}.100\%=20\%\)
==> % VC2H2= 100%-20%=80%
b, mCa(OH)2 =\(\dfrac{400.25}{100}\)=100 (g)==> n Ca(OH)2 = 1 (mol)
Vco2= x+ 2y = 5,6 +2.22,4=50,4 (l)==> nCO2 = 2,25 (mol)
xét tỉ lệ \(T=\dfrac{nCO2}{nCa\left(OH\right)2}=\dfrac{2,25}{1}\)=2,25 >2 ==> xảy ra pư
............2CO2 + Ca(OH)2 -> Ca(HCO3)2
trc pư......2,25...........1.....................................(mol)
trg pư........2..............1.........................1............(mol)
sau pư........0,25........0........................1..............(mol)
m dd Ca(HCO3)2 = 2,25.44 + 400=499 (g)
m Ca(HCO3)2= 1.162=162 (G)
==> C% Ca(HCO3)2 =\(\dfrac{162}{499}.100\%\)\(\approx\)32,47%
đốt cháy hoàn toàn 5.6l axetilen cần thể tích oxi là bao nhiêu ?.sau phản ứng cho toàn bộ sản phẩm vào 140g dd NAOH20%thu đc dd A. hỏi A gồm những chất nào
giúp mình vs
1/ cho 6 g oxit kim loại A có hóa trị ll tác dụng vừa đủ 300ml đ HCl 1M:
a xác định tên kim loại A
b tnhs khối lượng muối trong dd sau pư
c tính CM của dd sau pư biết thể tích ko thay đổi
2/ dẫn 11,2 lít (đktc) hon hop khi gom metan, etilen tác dung het vs dd brom dư luong brom dã tham gia phản ung la 32 gam . xác định thành phần phần trăm thể tích của mỗi khí có trog hỗn hợp
1.
a) A +2HCl --> ACl2 +H2 (1)
nA=\(\dfrac{6}{MA}\)(mol) , nHCl=0,3(mol)
theo (1) : nA=1/2nHCl=0,15(mol)
=>\(\dfrac{6}{MA}=0,15\)=> MA=40(g/mol)
=> A:Ca
b)theo (1) : nCaCl2 =nCa=0,15(mol)
=> mCaCl2=16,65(g)
c) CM dd CaCl2=\(\dfrac{0,15}{0,3}=0,5\left(M\right)\)
1/ cho 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm etilen và axtilen tác dụng hết vs dd brom dư, lượng brom tham gia phăn ưng 22,4 g. Viết pthh? tính thành phần % thể tích của mối khí có trong hỗn hợp ?
n hỗn hợp = \(\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
nBr2 = \(\dfrac{22,4}{160}=0,14\left(mol\right)\)
đặt x ,y lần lượt là số mol C2H4 và C2H2 ( x,y>0)
C2H4 + Br2 -> C2H4Br2
x ------>x
C2H2 + 2Br2 -> C2H2Br4
y -------> 2y
ta có pt :
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,1\\x+2y=0,14\end{matrix}\right.\)
=> x=0,06 , y= 0,04
=> VCH4 = 0,06 . 22,4= 1,344 (l)
V C2H2 = 0,04 . 22,4= 0,896(l)
=> %VCH4 = \(\dfrac{1,344.100}{2,24}=60\%\)
%VC2H2 = \(\dfrac{0,896.100}{2,24}=40\%\)
Giả sử xăng là hỗn hợp cùng số mol của hai hidrocacbon C5H12 và C6H14 a) Hỏi 1 lít hơi xăng (đktc) là bao nhiêu gam b) Cần bao nhiêu lít không khí (đktc) để đốt cháy hoàn toàn 1 gam xăng (VO2=1/5)
Mọi người làm giúp e với ạ. Cảm ơn mọi người
Để đốt cháy 336 lít khí axetilen cần phải dùng :
a)Bao nhiêu lít khí oxi?
b)bao nhiêu lít không chứa 20% thể tích khí oxi
(Biết thể tích các khí đó ở đktc)
nC2H2 = 15 mol
2C2H2 + 5O2 ---to---> 4CO2 + 2H2O
15..........37,5
⇒ VO2 = 37,5.22,4 = 840 (l)
⇒ Vkk = 840.\(\dfrac{100}{20}\) = 4200 (l)
giúp mk ba câu hóa này vs ạ
1, 1 mol hidrocacbon X làm mất màu 2 mol brom trong dung dịch . hidrocacbon đó là j
2, 0,1 lít khí etilen(dktc) lm mất màu tối đa 50 ml dung dịch brom . nếu dùng 0,1 lít khí axtilen (dktc)thì có thể lm mất màu tối đa bao nhiêu thể tíc dung dịch brom trên
3, cho 0,56 lít (dktc) hỗn hợp khí metan và axetilen tác dụng với dung dịch brom dư, lượng brom đã tham gia phản ứng là 5,6 gam . thành phần phần tram về thể tích của mỗi kghis trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là bao nhiêu
1, C2H2
C2H2+ 2Br2-> C2H2Br4
2, C2H4+Br2-> C2H4Br2 (1)
0,1 (l)...50(ml)
C2H2+2Br2-> C2H2Br4 (2)
0,1 (l)...100 (ml)
3, nhh= \(\dfrac{0,56}{22,4}=0,025\left(mol\right)\), n Br2pư =\(\dfrac{5,6}{160}=0,035\)
C2H2 + 2Br2 -> C2H2Br4
0,0175.......0,035 (mol)
==> nCH4= 0,025-0,0175=0,0075 (MOL)
==> %V=%nCH4=\(\dfrac{0,0075}{0,025}.100\%=30\%\)
==> %VC2H2 = 100%-30%=70%
vậy...........
Đốt cháy hoàn toàn gồm etilen và exetilen có thể tích 4.48 lít (đktc) rồi cho toàn bộ sản phẩm được hấp thụ qua dung dịch Baỉhidroxit. Sau khi phản ứng kết thúc thấy khối lượng bình tăng lên 23g đồng thời có m gam kết tủa. Xác định thành phần phần trăm thể tích khó ban đầu và tính m
Huhu, ai giúp em với, 5:30 em học rồi mà k biết làm bài thế nào
đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí A cần 2,5 thể tích khí oxi,sinh ra 8,8 gam CO2 và 1,8 gam H2O.tìm CTPT của A.biết A có tỉ khối hơi so với H2 là 13(các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất)
\(2,5.V_{O_2}?!!\)
Bạn ghi đề rõ ra đi. Có thể kết luận bào này sai đề.
\(n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2mol\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{1,8}{18}=0,1mol\)
\(M_A=13.2=26\)
-Do đốt cháy A sinh ra CO2 và H2O nên A chứa C, H và có thể có O
-Gọi công thức CxHyOz
CxHyOz+(x+\(\dfrac{y}{4}-\dfrac{z}{2}\))O2\(\rightarrow\)xCO2+\(\dfrac{y}{2}H_2O\)
\(\dfrac{n_{H_2O}}{n_{CO_2}}=\dfrac{\dfrac{y}{2}}{x}=\dfrac{y}{2x}=\dfrac{0,1}{0,2}=\dfrac{1}{2}\rightarrow x=y\left(1\right)\)
-Cung điều kiện nhiệt độ áp suất tỉ lệ thể tích bằng tỉ lệ số mol nên:
\(V_{O_2}=2,5V_A\Leftrightarrow x+\dfrac{y}{4}-\dfrac{z}{2}=2,5\)(2)
-Ngoài ra MA=12x+y+16z=26(3)
-Giải hệ(1,2,3) có x=2, y=2, z=0
-CTPT A: C2H2
PT: C2H2+Cl2----->.....
Sản phẩm của phản ứng trên là chất nào? Nêu tính chất vật lí của chất đó.