Bài 2: Cho 6,72 lít khí (đktc) hỗn hợp khí gồm C2H4 và C2H2 tác dụng hết với dung dịch Brom dư, thấy lượng Brom dã phản ứng là 64 gam. Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ?
Bài 2: Cho 6,72 lít khí (đktc) hỗn hợp khí gồm C2H4 và C2H2 tác dụng hết với dung dịch Brom dư, thấy lượng Brom dã phản ứng là 64 gam. Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ?
\(\left\{{}\begin{matrix}C_2H_4:x\left(mol\right)\\C_2H_2:y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)⇒ x + y = \(\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(1\right)\)
\(C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2\\ C_2H_2 + 2Br_2 \to C_2H_2Br_4\)
Theo PTHH :
x + 2y = \(\dfrac{64}{160} = 0,4(2)\)
Từ (1)(2) suy ra: x = 0,2 ; y = 0,1
Vậy :
\(\%V_{C_2H_4} = \dfrac{0,2}{0,3}.100\% = 66,67\%\\ \%V_{C_2H_2} = 100\% - 66,67\% = 33,33\%\)
\(n_{CO_2}=0.3\left(mol\right)\)
\(Đặt:n_{C_2H_2}=a\left(mol\right),n_{C_2H_4}=b\left(mol\right)\)
\(n_{Br_2}=\dfrac{64}{160}=0.4\left(mol\right)\)
\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
\(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0.3\\2a+b=0.4\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0.1\\b=0.2\end{matrix}\right.\)
\(\%V_{C_2H_2}=\dfrac{0.1}{0.3}\cdot100\%=33.33\%\)
\(\%V_{C_2H_4}=66.67\%\)
Bài 1: Đốt cháy 50ml hỗn hợp khí Axetilen và Etilen cần phải dùng 140ml khí oxi.
a) Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu ?
b) Tính thể tích khí CO2 sinh ra ? (Biết các khí đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất).
a)
\(\left\{{}\begin{matrix}V_{C_2H_2}=x\left(ml\right)\\V_{C_2H_4}=y\left(ml\right)\end{matrix}\right.\)⇒ x + y = 50(1)
\(C_2H_2 +\dfrac{5}{2} O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + H_2O\\ C_2H_4 + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 2H_2O\)
Theo PTHH : 2,5x + 3y = 140(2)
Từ (1)(2) suy ra: x = 20 ; y = 30
Vậy :
\(\%V_{C_2H_2} = \dfrac{20}{50}.100\% = 40\%\\ \%V_{C_2H_4} = 100\% - 40\% = 60\%\)
b)
\(V_{CO_2} = 2V_{C_2H_2} + 2V_{C_2H_4} = 2.50 = 100(ml)\)
cho 6.72 lít(ở đktc) hỗn hợp gồm metan và axetilen qua dd brom dư,lượng brom đã phản ứng là 32 gam :
a) Tính % thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp ban đầu.
b) Cho toàn bộ lượng khí metan ở trên tác dụng vs khí clo. Tính thể tích clo cần phản ứng.
hh gồm axetilen và metan nhưng chỉ có axetilen pứ:
\(n_{Br_2}=\frac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)
\(PTHH:C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
(mol)____0,1_______0,2_______0,1__
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_2}=\frac{0,1.22,4}{6,72}.100\%=33,3\left(\%\right)\\\%V_{CH_4}=100-33,3=66,7\left(\%\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{CH_4}=\frac{6,72-2,24}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(PTHH:CH_4+Cl_2\underrightarrow{as}CH_3Cl+HCl\)
(mol)____0,2___0,2_________________
\(V_{Cl_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(n_{hh}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
Ta có:
\(n_{Br2\left(pư\right)}=\frac{64}{160}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow n_{C2H2}=\frac{1}{2}n_{Br2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CH4}=0,3-0,2=0,1\left(mol\right)\)
Vì % số mol=% thể tích
\(\%V_{CH4}=\frac{0,1}{0,3}=33,33\%\Rightarrow\%V_{C2H2}=66,67\%\)
\(CH_4+Cl_2\rightarrow CH_3Cl+HCl\)
\(\Rightarrow n_{Cl2}=n_{CH4}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{Cl2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Bài 1: Đem một mẫu Natri vào 120g dung dịch Axit Axetic 15%. Lấy toàn bộ khí thu được đi khử Đồng Oxit (Đồng hoá trị hai) thu được 6,4g kết tủa đồng đỏ
a) Tính khối lượng Đồng Oxit
b) Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được sau phản ứng
Bài 2: Cho m gam Natri Cacbonat vào 160g dung dịch Axit Axetic 15%. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn
a) Tính m và nồng độ phần trăm của dung dịch thu được
b) Đem toàn bộ khí thu được hấp thụ 500ml dung dịch Natri hidroxit 0,3M. Hỏi sau phản ứng thu được muối gì và khối lượng là bao nhiêu?
Bài 1 : Theo đề bài ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}nCu=\dfrac{6,4}{64}=0,1\left(mol\right)\\nCH3COOH=\dfrac{120.15}{60.100}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(Na+CH3COOH->CH3COONa+\dfrac{1}{2}H2\)
0,2mol....0,2mol.............0,2mol........................0,1mol
H2 + CuO \(-^{t0}->\) Cu + H2O
0,1mol...0,1mol......0,1mol
a) mCuO = 80.0,1 = 8(g)
b) Ta có : nH2(khử CuO) = 0,1(mol) = > nCH3COOH(pư) = 0,2(mol) => nCH3COOH(còn dư) = 0,1(mol)
nồng độ phần trăm dung dịch thu được sau phản ứng là : \(\left\{{}\begin{matrix}C\%CH3COOH\left(dư\right)=\dfrac{0,1.60}{0,2.23+120-0,1.2}.100\approx4,823\%\\C\%CH3COONa=\dfrac{0,2.82}{0,2.23+120-0,1.2}.100\approx13,183\%\end{matrix}\right.\)
Bài 2 : Theo đề bài ta có : nCH3COOH = \(\dfrac{160.15}{60.100}=0,4\left(mol\right)\) ; nCO2 = \(\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH :
Na2CO3 + 2CH3COOH - > 2CH3COONa + CO2\(\uparrow\) + H2O
0,1mol........0,2mol.................0,2mol..............0,1mol....0,1mol
Ta có : nCH3COOH = 2nCO2 => nCH3COOH(pư)=0,2(mol)
=> nCH3COOH(dư)=0,4-0,2=0,2(mol)
a) mNa2CO3 = 106.0,1=10,6(g)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}C\%CH3COOH\left(dư\right)=\dfrac{0,2.60}{10,6+160-0,1.44+0,1.18}.100\approx7,143\%\\C\%CH3COONa=\dfrac{0,2.82}{10,6+160-0,1.44+0,1.18}.100\approx9,76\%\end{matrix}\right.\)
bổ sung câu b)
Theo đề ta có : nNaOH = 0,5.0,3=0,15(mol)
Xét tỉ lệ T = \(\dfrac{nNaOH}{nCO2}=\dfrac{0,15}{0,1}=1,5\)
Ta có 1<T<2 => sau pư thu được 2 muối
Gọi nNaOH tham gia vào 2 Pư tạo muối lần lượt là x ,y
PTHH :
2NaOH + CO2 - > Na2CO3 + H2O
xmol.........1/2xmol....1/2xmol
NaOH + CO2 - > NaHCO3
ymol......ymol.......ymol
Ta có HPT : \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,15\\\dfrac{1}{2}x+y=0,1\end{matrix}\right.< =>x=0,1;y=0,05\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}mNa2CO3=0,05.106=5,3\left(g\right)\\mNaHCO3=0,05.84=8,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Xác định công thức phân tử của hidrocacbon A biết rằng khi đốt cháy A người ta nhân thấy tỉ lệ số mol chất A với số mol CO2 và H2O là 1:2:1
Công thức phân tử của hiđrocacbon A là C2H2
A là hidrocacbon mạch hở , trong phân tử có 1 liên kết 3. khi cho 4 g A td vs dd Br dư thấy lượng brom đã tham gia hản ứng là 32g . hãy xác định ct pt A
nBr2 = 32: 160 = 0,2 mol
Vì A có 1 lk 3 nên pư vơi Br2 theo tỷ lệ 1: 2
=> nA = 0,2/2 = 0,1 mol.
=> MA = 4: 0,1 = 40 đvC => A là C3H4
CTCT: CH \(\equiv\) C - CH3
đèn xì oxi axetilen có cấu tạo gồm 2 ống lồng vào nhau : khí oxi được dẫn vào ống bên trong , còn khí axetilen được dẫn vào ông bên ngoài nhằm tạo ra hỗn hợp khí oxi axetilen . Khi đốt hỗn hợp khí tạo ngọn lửa có nhiệt độ gần 3000 độ c . hãy giả thích vì sao hàn cắt kim loại người thợ thường xuyên phải điều chỉnh van hai khi này ?
Cho 12,88 l hỗn hợp C2H4,C2h2 đi qua dung dịch Brom dư,thấy có 112 g Brom tham gia phản ứng
a,Viết các phản ứng hóa học đã xảy ra
b,Tính thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu
nBr2 = 0,7 mol
Gọi x, y lần lượt là số mol của C2H4, C2H2 ( x, y > 0 )
C2H4 + Br2 \(\rightarrow\) C2H4Br2
x.............x.............x
C2H2 + 2Br2 \(\rightarrow\) C2H2Br4
y..........2y..............y
Ta có hệ
\(\left\{{}\begin{matrix}22,4x+22,4y=12,88\\x+2y=0,7\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\) \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,45\\y=0,125\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\) VC2H4 = 0,45.22,4 = 10,08 (l)
\(\Rightarrow\) VC2H2 = 0,125.22,4 = 2,8 (l)
C2H4+Br2-->C2H4Br2
C2H2+2Br2-->C2H2Br4
Dẫn 10,08 lít hỗn hợp X gồm etilen và axetilenqua bình đựng dd brom dư thì thấy có 112g brom đã phản ứng.
a, Viết PTHH
b, Tính khối lượng sản phẩm thu được
c, Tính phần trăm về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X
a, C2H4 + Br2 ---> C2H4Br2
C2H2 + 2Br2 ---> C2H2Br4
b, nhh = \(\frac{10,08}{22,4}\) = 0,45 (mol)
nBr2 = \(\frac{112}{160}\) = 0,7 (mol)
Đặt số mol của C2H4 là x, số mol của C2H2 là y.
Ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,45\\x+2y=0,7\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,25\end{matrix}\right.\)
=> mC2H4 = 0,2.28 = 5,6 (g)
=> mC2H2 = 0,2.26 = 5,2 (g)
c, VC2H4 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
=> %VC2H4 = \(\frac{4,48}{10,08}.100\%\) \(\approx\) 44,4%
=> %VC2H2 = 55,6%
Giải giùm mình bài này gấp !
( Hình 4.12, hóa lớp 9 )
Quá trình điều chế và thu khí axetilen bằng cacxi cacbua CaC2 diễn ra như hình 4.12 .
Biết rằng quá trinh này có tạo ra một lượng tạp chất khí không mong muốn là H2S. Hãy viết PTHH thể hiện sự loại bỏ tạp chất đó như trong hình.
Sau khi cho nước vào CaC2 , xảy ra pư , cho hh khí thu được qua bình đựng dd NaOH thì tạp chất là khí H2S sẽ bị giữ lại
PTHH :
2NaOH + H2S - > Na2S + 2H2O