Hòa tan 8 gam CuO bằng 200ml dd CH3COOH
a) viết PTHH
b) tính nồng độ mol dd acid cần dùng cho phản ứng trên
c) Cô Cạn dd sau phản ứng, tính khối lượng muối thu được
Giúp em ạ mai em thi rùi
Hòa tan 8 gam CuO bằng 200ml dd CH3COOH
a) viết PTHH
b) tính nồng độ mol dd acid cần dùng cho phản ứng trên
c) Cô Cạn dd sau phản ứng, tính khối lượng muối thu được
Giúp em ạ mai em thi rùi
a, \(CuO+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Cu+H_2O\)
b, \(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CH_3COOH}=2n_{CuO}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{CH_3COOH}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
c, \(n_{\left(CH_3COO\right)_2Cu}=n_{Cu}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{\left(CH_3COO\right)_2Cu}=0,1.182=18,2\left(g\right)\)
Cho 26 gam Zn tác dụng hết với 400ml đ CH3COOH .Kết thúc phản ứng thu được được dd A và chất khí B
a) Viết PTHH
b) Tính thể tích khí B thu được ở đkc
c) Nếu hiệu suất phản ứng chỉ đạt 90% thì thể tích khí B thu được ở đkc là bao nhiêu?
8/ Hòa tan hoàn toàn 8 gam cho bằng 200ml đe CH3COOH
a) viết PTHH
b) Tính nồng độ mol dd acid cần dùng cho phản ứng trên
c) Cô Cạn dd sau phản ứng, tính khối lượng muối thu được Giúp tớ nha cảm ơn =((
Bài 7:
\(n_{Zn}=\dfrac{26}{65}=0,4\left(mol\right)\\a, PTHH:Zn+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Zn+H_2\\ b,n_{H_2}=n_{Zn}=0,4\left(mol\right)\\ V_{B\left(đktc\right)}=V_{H_2\left(đktc\right)}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\\ c,V_{B\left(có.hiệu.suất\right)}=8,96.90\%=8,064\left(l\right)\)
Bài 8:
Hoà tan 8g gì em?
Người ta dùng đất đèn có chứa 80% CaC2 để điều chế C2H2. Tính khối lượng đất đèn cần lấy để điều chế được 168 lít khí C2H2(đktc) biết hiệu suất phản ứng chỉ đạt 90%.
Ta có: \(n_{C_2H_2}=\dfrac{168}{22,4}=7,5\left(mol\right)\)
PT: \(CaC_2+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+C_2H_2\)
Theo PT: \(n_{CaC_2\left(LT\right)}=n_{C_2H_2}=7,5\left(mol\right)\)
Mà: H = 90%
\(\Rightarrow n_{CaC_2\left(TT\right)}=\dfrac{7,5}{90\%}=\dfrac{25}{3}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaC_2\left(TT\right)}=\dfrac{25}{3}.64=\dfrac{1600}{3}\left(g\right)\)
Mà: Đất đèn chứa 80% CaC2.
⇒ m đất đèn = 1600/3 : 80% = 2000/3 (g)
Khi cho hỗn hợp khí metan và axetilen ở đktc đi qua brom thì khối lượng brom tham gia phản ứng này là 8g a)Tính khối lượng khí tham gia phản ứng b)Nếu dùng 36,6l hỗn hợp trên.Hãy tính thành phần phần trăm về thể tích các khí trong hỗn hợp.
a, \(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
\(n_{Br_2}=\dfrac{8}{160}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{C_2H_2}=\dfrac{1}{2}n_{Br_2}=0,025\left(mol\right)\Rightarrow m_{C_2H_2}=0,025.26=0,65\left(g\right)\)
b, \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_2}=\dfrac{0,025.22,4}{33,6}.100\%\approx1,67\%\\\%V_{CH_4}\approx98,33\%\end{matrix}\right.\)
Đốt cháy hoàn toàn 13,44 lít khí Axetilen ở ĐKTC
a. Viết PTHH của phản ứng
b. Tính thể tích không khí cần dùng, biết trong không khí có chứa 20% là Oxi
a) \(n_{C_2H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: \(2C_2H_2+5O_2\xrightarrow[]{t^o}4CO_2+2H_2O\)
0,6----->1,5
b) \(V_{kk}=\dfrac{1,5.22,4}{20\%}=168\left(l\right)\)
Câu 1: Cho 1,12 lít khí axetilen cháy trong khí oxi.
a) Tính thể tích Oxi cần dùng.
b) Nếu cho lượng axetilen ở phản ứng trên tác dụng với V (l) dung dịch brom 1M thì thể tích brom cần dùng là bao nhiêu?
Câu 2: Cho 16,8 (g) axetilen cháy trong không khí
a) Tính thể tích không khí, biết thể tích không khí bằng 5 VO2
b) cho sản phẩm cháy tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
giải chi tiết giúp mk với
Câu 1:
a) \(n_{C_2H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: \(2C_2H_2+5O_2\xrightarrow[]{t^o}4CO_2+2H_2O\)
0,05--->0,125
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,125.22,4=2,8\left(l\right)\)
b) \(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
0,05-->0,1
\(\Rightarrow V=V_{ddBr_2}=\dfrac{0,1}{1}=0,1\left(l\right)\)
Câu 2:
a) \(n_{C_2H_2}=\dfrac{16,8}{26}=\dfrac{42}{65}\left(mol\right)\)
PTHH: \(2C_2H_2+5O_2\xrightarrow[]{t^o}4CO_2+2H_2O\)
\(\dfrac{42}{65}\)----->\(\dfrac{21}{13}\)----->\(\dfrac{84}{65}\)
\(\Rightarrow V_{kk}=5.\dfrac{21}{13}.22,4=\dfrac{2352}{13}\left(l\right)\)
b) \(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
\(\dfrac{84}{65}\)----->\(\dfrac{84}{65}\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=m_{kt}=\dfrac{84}{65}.100=\dfrac{1680}{13}\left(g\right)\)
Để đốt cháy 4,48 lít khí axetilen cần phải dùng a.Bao nhiêu lít oxi?b)Bao nhiêu lít không khí chứa 20% thể tích oxi biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn
a) \(n_{C_2H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2C2H2 + 5O2 --to--> 4CO2 + 2H2O
0,2--->0,5
=> VO2 = 0,5.22,4 = 11,2 (l)
b) Vkk = 11,2 : 20% = 56 (l)
Số mol C2H4 = 4,48 : 22,4 = 0,2 mol
Phương trình phản ứng đốt cháy etilen:
C2H4 + 3O2 t0→→t0 2CO2 + 2H2O
Pư: 0,2 0,6 0,4 (mol)
a) VO2VO2 =0,6 x 22,4 = 13,44 lít
b)
Cho 11,2 lít hỗn hợp etilen và axetilen tác dụng với dung dịch brom dư thấy có 112 g brom phản ứng .
a/ Tính Phần trăm theo thể tích trong hỗn hợp ban đầu ?
b/ Tính khối lượng sản phảm sau phản ứng ?
cho 5.6 lít hỗn hợp khí C đktc gồm CH4 và C2H4 có tỉ lệ 3: 2 phản ứng vừa đủ với m gam dung dịch Brom 40%
cho 5.6 lít hỗn hợp khí x đktc gồm ch4 và c2h4 có tỉ lệ 3 : 2 phản ứng vừa đủ với m gam dung dịch brom 40%
a/ viết pthh
b/ tính giá trị m
Đốt cháy 28 ml hỗn hợp khí C2H4, H2 trong khí oxi vừa đủ thì thu đc 44,8ml khí CO2. a) Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp. b) Tính thể tích khí CO2 sinh ra. (Các thể tích khí đo ở cùng điểu kiện nhiệt độ và áp suất).
PTHH:
C2H4 + 3O2 -> (t°) 2CO2 + 2H2O
Theo pt: nC2H4 = 1/2 nCO2
=> VC2H4 = 1/2 VCO2 = 1/2 . 44,8 = 22,4 (ml)
%VC2H4 = 22,4/28 = 80%
%VH2 = 100% - 80% = 20%