Phân biệt 3 chất : CaO, P2O5, NaOH
Phân biệt 3 chất : CaO, P2O5, NaOH
- Trích mẫu thử.
- Hòa tan từng mẫu thử vào nước có quỳ tím.
+ Tan, quỳ tím hóa đỏ: P2O5.
PT: \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
+ Tan, quỳ tím hóa xanh: CaO, NaOH (1)
PT: \(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
- Sục CO2 vào dd thu được từ mẫu thử nhóm (1)
+ Xuất hiện kết tủa trắng: CaO.
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
+ Không hiện tượng: NaOH.
PT: \(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
- Dán nhãn.
Cho 16,2 gam hỗn hợp gồm Zn và Cu tác dụng với dung dịch Hcl dư. Sau phản ứng thấy có 4,48 lít khí H2 ở đktc. Tính khối lượng của Cu trong hỗn hợp đầu
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ mCu = mhh - mZn = 16,2 - 0,2.65 = 3,2 (g)
Hòa tan hết 1,6 gam Cu trong dung dịch H²SO⁴ đặc 98%, đun nóng, thu được Vml khí SO² ở đktc. Tính V và khối lượng dung dịch H²SO⁴ 98% đã tham gia phản ứng
n Cu = 1,6/64 = 0,025
Cu + 2H2SO4 đặc nóng ➞ CuSO4 + SO2 + 2H2O
0,025 0,05 0,025 0,025 0,05 (mol)
Vlít SO2 = 0,025.24,79 = 0,61975 (lít) ⇔ 619,75 (ml)
m H2SO4 98%= 0,05.98=4,9 (g)
Hợp chất A chứa 20,72%Na , 28,82%S, còn lại là Oxi. Tìm công thức của A
\(\%O=100\%-20,72\%-28,82\%=50,46\%\)
Giả sử: A có \(100\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Na}=20,72\left(g\right)\\m_S=28,82\left(g\right)\\m_O=50,46\left(g\right)\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Na}=0,9\left(mol\right)\\n_S=0,9\left(mol\right)\\n_O=3,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{Na}:n_S:n_O=0,9:0,9:3,2=2:2:7\)
`=>` CTHH A: \(Na_2S_2O_7\)
Đặt CTTQ: \(Na_xS_yO_z\)
\(x:y:z=\dfrac{20.72}{23}:\dfrac{28.82}{32}:\dfrac{\left(100-20.72-28.82\right)}{16}=0,90:0,90:3,15=1:1:3,5\left(không.thoả.mãn\right)\)
Vậy không tồn tại CTPT thoả mãn đề.
Hãy phân loại và gọi tên các hợp chất sau: CuO, HCl, NaCl, KOH
(Theo kiểu Oxit, axit, bazơ, muối)
CuO - Đồng (II) oxit - Oxit
HCl - Axit clohiđric - Axit
NaCl - Natri clorua - Muối
KOH - Kalihiđroxit - Bazơ
Một hỗn hợp gồm PbO và FeO tác dụng với H2 tạo ra 52,6g hỗn hợp Pb và Fe. Trong đó khối lượng của Pb gấp 3 lần 3,696 lần khối lượng Fe. Tính thể tích H2 cần dùng (đktc)
Ta có :
\(\dfrac{m_{Pb}}{m_{Fe}}=3,696\Rightarrow\dfrac{n_{Pb}}{n_{Fe}}=3,696:\dfrac{207}{56}=\dfrac{1}{1}\)
Gọi $n_{Fe} = n_{Pb} = a(mol) \Rightarrow 207a + 56a = 52,6$
$\Rightarrow a = 0,2(mol)$
$PbO + H_2 \xrightarrow{t^o} Pb + H_2O$
$FeO + H_2 \xrightarrow{t^o} Fe + H_2O$
Theo PTHH : $n_{H_2} = n_{Pb} + n_{Fe} = 0,4(mol)$
$V_{H_2} = 0,4.22,4 = 8,96(lít)$
Có mấy cách điều chế Axit.
Trong phòng thí nghiệm để điều chế H2 thường sử dụng axit HCl , H2SO4 loãng
H2SO4 đặc nóng có những tính chất chung của axit không?? Kiểu cũng tác dụng với muối, (oxit) bazo, kim loại không?
H2SO4 đặc nóng cũng có những tính chất như tác dụng với muối, oxit bazo, kim loại. Các chất này khi tác dụng sẽ xảy ra phản ứng OXH-khử nếu số OXH của các chất chưa max nhé!
Cho các chất sau : Cu, MgO, Fe(OH)3, P2O5, KOH, Na2CO3, MgSO3, S, Al, FeO, Ba(NO3)2, CuSO4, BaO. Chất nào phản ứng với H2SO4 đặc nóng, viết phương trình minh hoạ.
\(Cu+2H_2SO_{4\left(đ,n\right)}\rightarrow CuSO_4+SO_2+2H_2O\)
\(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
\(2Fe\left(OH\right)_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+6H_2O\)
\(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\)
\(Na_2CO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+CO_2+H_2O\)
\(MgSO_3+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+SO_2+H_2O\)
\(S+2H_2SO_{4\left(đ,n\right)}\rightarrow3SO_2+2H_2O\)
\(2Al+6H_2SO_{4\left(đ,n\right)}\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O\)
\(2FeO+4H_2SO_{4\left(đ,n\right)}\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+SO_2+4H_2O\)
\(Ba\left(NO_3\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HNO_3\)
\(BaO+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+H_2O\)
Hỗn hợp X gồm Fe, Cu, chia X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1, cho phản ứng vừa hết với dung dịch HCl 14,6% thì thấy giải phóng 4,48 l khí ở đktc. Phần 2 cho phản ứng với H2SO4 đặc nóng dư thì thấy giải phóng 10,08 lít khí SO2 ở đktc. Tính khối lượng X và khối lượng HCl đã dùng
Phần 1:
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,2<---0,4<-------------0,2
=> mHCl = 0,4.36,5 = 14,6 (g)
=> \(m_{dd.HCl}=\dfrac{14,6.100}{14,6}=100\left(g\right)\)
Phần 2:
\(n_{SO_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\)
PTHH: \(2Fe+6H_2SO_{4\left(đ,n\right)}\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O\)
0,2----------------------------------->0,3
\(Cu+2H_2SO_{4\left(đ,n\right)}\rightarrow CuSO_4+SO_2+2H_2O\)
0,15<------------------------------0,15
=> mX = 2.(0,2.56 + 0,15.64) = 41,6 (g)