So snha dặc diemr ngoại hình của lợn Lanđơrat Đại Bạch và Móng Cái
So snha dặc diemr ngoại hình của lợn Lanđơrat Đại Bạch và Móng Cái
+Lợn Lan Đơ Rat:có thân dài, tai to rủ xuống trước mặt, cót tỉ lệ thịt nạc cao. Về ngoại hình có lông, da trắng tuyền.
+Lợn Đại Bạch: có bộ lông cứng, da trắng. Có khả năng đẻ con với số lượng lớn.
+Lơn Móng Cái:Lông đen và trắng
Nêu điểm giống và khác của lợn Đại Bạch và lợn Lan đơ rat ?
* Giống nhau: Lợn Đại Bạch và Lan-đơ-rat đều có:
-Lông và da: Màu trắng
-Thân: Dài
*Khác nhau:
-Tai
*Lợn Đại Bạch: tai mỏng đứng thẳng hoặc hơi hướng về phía trước
* Lợn Lan-dơ-rat: tai to dài rủ xuống kín mặt
Giống vật nuôi | Đặc điểm quan sát | Kết quả đo | |
Dài thân (m) | Vòng ngực (m) | ||
Ước tính khối lượng theo công thức m (kg) = Dài thân * (vòng ngực)2 * 87,5
giống vật nuôi : bò
đặc điểm quan sát: đa số có sắc lông vàng ở vùng bụng , đầu con cái thanh con đực thô, sừng nhỏ ngắn ....
còn lại mình cũng ko biết bạn lên google tìm xem
chúc bạn học tốt
Giống lợn | Hướng sản xuất | Đặc điểm ngoại hình | |||
Màu lông | Tai | Mõm | Chân | ||
Lợn Móng Cái | Lông đen và trắng | ||||
Lợn Lan đơ rat | Lông trắng tuyền | to, rũ xuống phía trước | |||
Lợn Ỉ | Toàn thân đen | ||||
Lợn Ba Xuyên | |||||
Lợn Thuộc Nhiêu | |||||
Lợn Du roc |
lợn ỉ:+hướng sx: nuôi
+màu lông: đen tuyền
+tai: đứng
+chân: khá ngắn
Lợn ba xuyên: +hướng sx: nuôi
+màu lông:đen trắng
+tai: to và đứng
+mõm:hơi cong
+chân:ngắn
Lợn thuộc nhiêu:++nuôi
+màu trắng
+tai: nhỏ ,ngắn ,hơi nhô về trước
+mõm hơi cong
Lợn du roc: +nuôi
+hung đỏ hoặc nâu đỏ
+tai to và dài
+mõm dài
+chân thấp
Lợn lan đơ rát: + nuôi
+trắng tuyền
+tai:to dài rũ xuống kín mặt
+mõm:thẳng
+chân:thấp
BỐ BIẾT CÓ THẾ THÔI NHÉ!!!!!!!!!!
Các bạn ơi! Giúp mình điền vào những chỗ mình chưa điền nha!!! Thanks các bạn nhiều lắm luôn á!
Thời gian trước đây, vật nuôi đặc sản chưa được nuôi nhiều do năng suất chăn nuôi thấp. Nhưng vài năm trở lại đây, nhiều người đã thay thế việc chăn nuôi các vật nuôi phổ biến, đạt năng suất cao sang chăn nuôi vật nuôi đặc sản. Không phải ai cũng thành công ngay từ đầu nhưng họ đều quyết tâm theo đuổi việc chăn nuôi vật nuôi đặc sản như nuôi gà Đông Tảo, lợn Mường...
Qua nội dung em đã đọc trong bài học kết hợp với kinh nghiệm, hiểu biết của bản thân, em hãy cho biết lí do vì sao họ lại chuyể sang chăn nuôi vật nuôi đặc sản và quyết tâm thực hiện công việc này.
Họ chuyển sang vật nuôi đặc sản vì:
-Vật nuôi dễ nuôi, bán được giá cao, chi phi chăn nuôi thấp.
Họ quyết tâm thực hiện công việc này vì:
- Công việc này có nhiều lợi ích có thể giúp cho nhu cầu của họ.
Vận dụng em hãy tính khối lượng của lợn với dố liệu cho sẵn
1 Dài thân : 120cm =.........m
2 Vòng ngực : 125cm=..........m
3 Khối lượng của vật nuôi : ..............
so sánh giữa lợn móng cái và lợn ỉ
*Sự giống nhau:
+ Dễ nuôi, chậm lớn
+ Khả năng sinh sản cao
+ Sức chống đỡ bệnh tật cao
* Sự khác nhau:
+Lợn Móng Cái :
- Lợn Móng Cái có đầu đen, giữa trán có đốm trắng hình tam giác hoặc hình thoi, mõm trắng, lưng, mông, cổ màu đen hình yên ngựa, các phần còn lại trắng
- khả năng sinh sản khá cao, từ 10-16 con/lứa.
- Có đặc tính di truyền ổn định.
+ Lơn Ỉ:
-Lông và da của lợn này có màu đen tuyền, đầu tương đối nhỏ, chân khá ngắn, tai đứng, mặt nhăn, lưng võng, bụng phệ, đuôi thẳng.
+ khả năng sinh sản 8 - 10 con/nái/lứa.
Mnh nhớ được nấy đó à.
Nêu quy trình thực hành nhận biết một số giống lợn qua quan sát ngoại hình và đo kích thước các chiều.
Mấy bạn ơi giúp mk nhanh nhé mai mk phải nộp rùi.Cảm ơn các bạn trước nha.
Bước 1: Quan sát đặc điểm ngoại hình.
1, Hướng sản xuất (hướng nạc hoặc hướng mỡ).
2, Màu sắc lông, da. (mỗi giống lợn có màu da, màu lông khác nhau).
3, Đặc điểm nổi bật: đặc điểm đặc thù của mỗi loài. (mõm, đầu, lưng, tai…..)
Bước 2: Đo một số chiều đo.
1, Dài thân: Đặt thước dây từ điểm giữa đường nối 2 gốc tai, đi theo cột sống lưng đến khấu đuôi.
2, Đo vòng ngực: dùng thước dây đo chu vi lồng ngực sau bả vai.
Hình 62. Các chiều đo của lợn
AB: dài thân; C: vòng ngực
Giống lợn | Đặc điểm quan sát | ||
Hình dạng chung | Màu sắc lông, da | Các đặc điểm nổi bật | |
1/Lập bảng đo kích thước của gà(theo mẫu: giống vật nuôi; đặc điểm quan sát; độ rộng háng; độ rộng xương lưỡi hái - xương háng)
2/Lập bản đo kích thướ của heo( giống vật nuôi; đặc điểm quan sát; độ dài thân; độ rộng vòng ngực)
1/
* Đo một số chiều đo để chọn gà mái
- Đo khoảng cách giữa hai xương háng
+ Dùng 2 hay 3 ngón tay , đặt vào khoảng cách giữa 2 xương háng của gà mái . Nếu để lọt 3 ngón tay trở lên là gà tốt , sẽ đẻ trứng to . Nếu chỉ để lọt 2 ngón tay , khoảng cách giữa 2 xương háng hẹp , gà sẽ đẻ trứng nhỏ . Nếu để lọt 3 ngón tay trở lên , gà sẽ đẻ trứng to . Nếu chỉ để lọt 2 ngón tay , gà sẽ đẻ trứng nhỏ .
- Đo khoảng cách giữa xương lưỡi hái và xương háng của gà mái
+ Dùng các ngón tay đặt vào khoảng cách giữa xương lưỡi hái và xương háng của gà mái . Nếu chỉ lọt 2 ngón tay là gà có khoảng cách hẹp , sẽ đẻ trứng nhỏ . Nếu để lọt 3, 4 ngón tay là gà có khoảng cách rộng , gà sẽ đẻ trứng to . Nếu chỉ để lọt 2 ngón tay, gà sẽ đẻ trứng nhỏ . Nếu để lọt 3 , 4 ngón tay , gà sẽ đẻ trứng to .
2/
* Đo một số chiều đo :
- Dài thân : đặt thước dây từ điểm giữa đường nối hai gốc tai , đi theo cột sống lưng đến khấu đuôi ( đoạn AB )
- Vòng ngực : đặt thước dây đo chu vi lồng ngực sau bả vai : chu vi C là vòng ngực của lợn