Cả nhà cho mình hỏi khi nước tác dụng với oxit bazo có hiện tượng chung gì
Cả nhà cho mình hỏi khi nước tác dụng với oxit bazo có hiện tượng chung gì
Hiện tượng: Oxit bazo tan trong nước tạo thành dung dịch.
Oxit bazo tan trong nước tạo thành dung dịch
oxit bazo tan trong nước tạo thành dung dịch.
4/Cho 4,6 g Na vào nước dư:
a.tính thể tích khí sinh ra ở đktc
b.tính khối lượng chất tan có trong dung dịch thu được sau phản ứng
6/cho các dung dịch chứa trong các lọ mất nhãn sau gồm các chất:dung dịch HCl,dung dịch KOH,dung dịch NaCl.hãy nhận biết các dung dịch chứa trong các lọ mất nhãn trên
cảm ơn mn
Bài 4:
nNa= 4,6/23=0,2(mol)
a) PTHH: 2 Na +2 H2O -> 2 NaOH + H2
Ta có: nH2= 1/2. nNa= 1/2 . 0,2= 0,1(mol)
=> V(H2,đktc)=0,1.22,4=2,24(l)
b) nNaOH= nNa= 0,2(mol)
-> mNaOH=0,2.40=8(g)
Bài 6:
- Dùng quỳ tím cho vào các dung dịch:
+ Qùy tím hóa đỏ -> dd HCl
+ Qùy tím hóa xanh -> dd KOH
+ Qùy tím không đổi màu -> dd NaCl
Chúc em học tốt!
trong 28 lít nước biển có 1 kg muối, trong đó 85% là muối ăn NaCl. tính khối lượng muối ăn có trong nước biển, biết khối lượng riêng của nước biển là 1,03g/ml
Vì 28 lít nước biển => 1kg muối
Trong 1kg muối thì lượng muối ăn chiếm 85%
=> 1.85%=0,85 (kg) =850(g)
bài 1: trong 28 lít nước biển có 1 kg muối, trong đó 85% là muối ăn NaCl. tính khối lượng muối ăn có trong nước biển, biết khối lượng riêng của nước biển là 1,03g/ml
bài 2: chia 9,6 gam kim loại M có hoá trị II thành 2 phần bằng nhau:
- hoà tan phần 1 vào dung dịch chứa 9,125 gam HCl thì sau phản ứng thấy còn kim loại M không hoà tan hết
- hoà tan phần 2 vào dung dịch chứa lượng HCl gấp đôi lượng HCl ở phần 1 thì sau phản ứng thấy hoà tan hết, không còn kim loại M
a) xác định M
b) tính thể tích H2 thu được ở phần 2
hãy nêu ht xảy ra khi cho nc bắp cải tím lần lượt vào các cốc chứa nc cốt chanh, giấm ăn, vôi ăn trầu, nc xà phòng, muối ăn. Giải thích( không cần viết PTHH )
Nước bắp cải tím là chất chỉ thị màu pH :
- pH <7 (axit) : nước cốt chanh, giấm ăn thì làm chuyển sang màu đỏ, hoặc đỏ tím
- pH = 7(trung tính) : muối ăn thì làm chuyển màu tím
- pH > 7(bazo) : vôi ăn trầu, nước xà phòng thì làm chuyển sang màu xanh, xanh lá
Nước bắp cải tím khi đổ vào nước cốt chanh sẽ cho ra màu hồng đậm
Vào giấm ăn sẽ có màu hồng nhạt
Mình biết mỗi thế :P
1, Cho hỗn hợp chứa 4,6 gam natri và 3,9 gam kali tác dụng với nước, hãy:
a, Viết PTPU và nêu hiện tượng xảy ra
b, Tính thể tích khí hidro thu được trong đktc
c, Dung dịch sau phản ứng làm cho quỳ tím biến đổi màu như thế nào? Vì sao?
2, Cho 6,85 gam kim loại bari vào nước, thu được V (lít) khí hidro (đktc). Dẫn toàn bộ khí trên qua 8 gam đồng (II) oxit đun nóng thu được m gam chất rắn
a, Viết PTPU
b, Tính V
c, Tính m
1)
a) Kim loại tan dần, chạy tròn trên mặt nước, xuất hiện khí không màu không mùi.
$2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2$
$2K + 2H_2O \to 2KOH + H_2$
b) n Na = 4,6/23 = 0,2(mol) ; n K = 3,9/39 = 0,1(mol)
n H2 = 1/2 n Na + 1/2 n K = 0,15(mol)
V H2 = 0,15.22,4 = 3,36 lít
2)
a)
$Ba + 2H_2O \to Ba(OH)_2 + H_2$
$H_2 + CuO \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$
b) n H2 = n Ba = 6,85/137 = 0,05(mol)
V H2 = 0,05.22,4 = 1,12(lít)
c)
Ta thấy :
n CuO / 1 = 8/80 = 0,1(mol) < n H2 / 1 = 0,05 nên CuO dư
n CuO pư = n Cu = n H2 = 0,05(mol)
Suy ra :
m = m CuO dư + m Cu = (8 - 0,05.80) + 0,05.64 = 7,2(gam)
Được biết các muối gốc cacbonat (=CO3), gốc sunfit (=SO3) khi gặp axit sẽ có phản ứng tạo thành khí CO2 hoặc SO2. Viên nén canxinol của Pháp có thành phần gồm canxi cacbonat và axit citric {C3H4OH(COOH)3} thường được sử dụng để phòng ngừa và điều trị các trường hợp thiếu canxi như bệnh còi xương, loãng xương, các rối loạn khác liên quan đến kháng vitamin D và bệnh loãng xương do tuổi già. Khi thả vào nước thấy viên nén tan nhanh và sủi bọt.
a, Giải thích hiện tượng đó
b, Nước ở đây có vai trò gì? Từ đó suy ra cách bảo quản viên thuốc trên
a) Viên nén canxinol khi thả nào nước xảy ra phản ứng của axit với canxi cacbonat giải phóng khí CO2 nên viên nén tan nhanh và sủi bọt
b)
Nước có vai trò là chất môi trường, là điều kiện để xảy ra phản ứng là trong môi trường dung dịch
Do đó, để bảo quản viên thuốc thì không để viên thuộc tiếp xúc gần và phải cách xa nguồn nước.
Theo em,khi bị bỏng do vôi bột (CaO) người ta sẽ sơ cứu theo phương án nào là tối ưu? Giải thích lựa chọn ấy?
Phương án 1: Rửa sạch vôi bột bằng nước rồi lau khô
Phương án 2: lau khô bột, sau đó rửa lại bằng dung dịch amonicclorua (NH4Cl) 5% hoặc bằng giấm, nước chanh
Chọn phương án 2
Phương án thứ nhất, khi cho CaO vào nước tạo Ca(OH)2 và tỏa nhiệt mạnh khiến bỏng nặng hơn
$CaO + H_2O \to Ca(OH)_2$
Phương án thứ hai làm mất đi bột CaO,làm trung hòa ngay Ca(OH)2 mới tạo ra
$Ca(OH)_2 + 2NH_4Cl \to CaCl_2 + 2NH_3 + 2H_2O$
Tham Khảo:
Nên dùng phương pháp 2.
Khi dùng phương pháp 1 thì vôi bột tác dụng với H2OH2O phản ứng này tỏa nhiệt và tạo ra Ca(OH)2Ca(OH)2 gây bỏng da.
CaO+H2O→Ca(OH)2CaO+H2O→Ca(OH)2
Khi dùng phương pháp 2, lau khô giúp loại bỏ bớt CaOCaO; sau đó dùng một dung dịch có tính axit giúp trung hòa bớt Ca(OH)2Ca(OH)2 tạo ra
Ca(OH)2+2NH4Cl→CaCl2+2NH3+2H2OCa(OH)2+2NH4Cl→CaCl2+2NH3+2H2O
Ca(OH)2+2CH3COOH→(CH3COO)2Ca+2H2O
Có thể điều chế bao nhiêu gam axit sunfuric khi cho 240g SO4 tác dụng với nước?
Đốt cháy hỗn hợp khí gồm 1,12 lít khí hidro và 1,68 khí oxi (đktc) tính khối lượng nước và thể tích nước ( trạng thái lỏng ) thu được?
Để có một dung dịch chứa 16g NaOH thì cần bao nhiêu gam Na2O cho vào nước?
a)
SO3 + H2O $\to$ H2SO4
n H2SO4 = n SO3 = 240/80 = 3(mol)
m H2SO4 = 3.98 = 294(gam)
b)
2H2 + O2 $\xrightarrow{t^o}$ 2H2O
V H2 / 2 = 0,56 < V O2 = 1,68 nên O2 dư
n H2O = n H2 = 1,12/22,4 = 0,05(mol)
m H2O = 0,05.18 = 0,9(gam)
V H2O = m/D = 0,9/1 = 0,9(ml)
c)
n NaOH = 16/40 = 0,4(mol)
Na2O + H2O $\to$ 2NaOH
n Na2O = 1/2 n NaOH = 0,2(mol)
m Na2O = 0,2.62 = 12,4(gam)
a)Ta có PT:SO4+H2O=H2SO4
Theo bài ra t có nSO4=240:96=2,5
Mà nSo4=nH2So4=2,5 mol
suy ra:mH2So4=2,5.98=245g
ta có PT 2H2+O2=2H2O
nH2=1,12:22,4=0,05MOL
nO2=1,68:22.4=0,075mol
theo pt ta có 0,05:2<0,075:1
suy ra H2 hết,O2 dư.
theo PT ta có:nH2O=nH2=0,05mol
suy ra VH2O=.....
mH2O=.....
bằng phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch mất nhãn sau:
a, HNO3, NaCl, Ba(OH)2
b, NaCl, NaOH, H2SO4
c, KOH, KNO3, HCl
d, Na2SO4, NaOH, H2SO4
a, Cho tác dụng với dd Na2CO3
=> tạo khí: HNO3: Na2CO3 +HNO3 --> 2NaNO3 +H2O +CO2
=> tạo ktua trắng: Ba(OH)2+Na2CO3 --> BaCO3+2NaOH
=> ko hiện tượng: NaCl
b, Cho tác dụng với Ba(HCO3)2
=> tạo ktua trắng: NaOH: 2NaOH+Ba(HCO3)2 --> BaCO3+Na2CO3+2H2O
=> tạo ktua trắng và khí ko màu: H2SO4: H2SO4+Ba(HCO3)2 --> BaSO4+2H2O+2CO2
=> ko hiện tượng: NaCl
c, Cho tác dụng với CuCl2
=> tạo ktua: KOH: 2KOH+CuCl2 --> Cu(OH)2+2KCl
=> ko hiện tượng: KNO3; HCl
- Cho phần ko hiện tượng tác dụng với Fe
=> tạo khí: Fe+2HCl --> FeCl2+H2
=> ko ht: KNO3
d, Cho tác dụng với Ba(HCO3)2
=> tạo ktua+khí ko màu: H2SO4: Ba(HCO3)2+H2SO4 --> BaSO4+2H2O+2CO2
=> tạo ktua: Na2SO4; NaOH
Na2SO4+Ba(HCO3)2 --> BaSO4+2NaHCO3
2NaOH+Ba(HCO3)2 --> BaCO3+Na2CO3+2H2O
- Sục CO2 vào phần ktua thu được
=> Ktua ko tan: Na2SO4
=> ktua tan: NaOH: BaCO3+CO2+H2O --> Ba(HCO3)2