Khi hạt nhân \(_7^{13}N\) phóng xạ β+ thì hạt nhân con tạo thành có số khối và điện tích lần lượt là
A.14 và 6.
B.13 và 8.
C.14 và 8.
D.13 và 6.
Khi hạt nhân \(_7^{13}N\) phóng xạ β+ thì hạt nhân con tạo thành có số khối và điện tích lần lượt là
A.14 và 6.
B.13 và 8.
C.14 và 8.
D.13 và 6.
Phản ứng hạt nhân \(_7^{13}N \rightarrow _{+1}^0 e+ _Z^AX\)
Áp dụng định luật bảo toàn số khối và điện tích
\(13 = 0+ A=> A = 13.\)
\(7 = 1+ Z => Z = 6.\)
Giả sử trong một phản ứng hạt nhân, tổng khối lượng của các hạt trước phản ứng nhỏ hơn tổng khối lượng các hạt sau phản ứng là 0,02 u. Phản ứng hạt nhân này
A.thu năng lượng 18,63 MeV.
B.thu năng lượng 1,863 MeV.
C.tỏa năng lượng 1,863 MeV.
D.tỏa năng lượng 18,63 MeV.
\(m_t< m_s\) => phản ứng là thu năng lượng.
Năng lượng mà phản ứng thu vào là
\(E = (m_s-m_t)c^2= 0,02 uc^2 = 0,02.931,5 = 18,63(MeV)\)
Xét một phản ứng hạt nhân: \(_1^2H+_1^2H \rightarrow _2^3He+ _0^1n\) . Biết khối lượng của các hạt nhân mH = 2,0135 u; mHe = 3,0149 u ; mn= 1,0087 u ; 1 u = 931 MeV/c2. Năng lượng phản ứng trên toả ra là
A.7,4990 MeV.
B.2,7390 MeV.
C.1,8820 MeV.
D.3,1654 MeV.
Năng lượng phản ứng tỏa ra là
\(E =( m_t-m_s)c^2 = (2m_H-m_He- m_n)c^2 \)
\(=(2.2,0135-3,0149-1,0087)u.c^2= 3,4.10^{-3}.931\frac{MeV}{c^2}.c^2= 3,1654MeV.\)
Cho phản ứng hạt nhân \(_{11}^{23}Na+_1^1H \rightarrow _2^4He + _{10}^{20} Ne\). Lấy khối lượng các hạt nhân \(_{11}^{23}Na\); \(_{10}^{20}Ne\); \(_{2}^{4}He\); \(_{1}^{1}H\) lần lượt là 22,9837 u; 19,9869 u; 4,0015 u; 1,0073 u và 1 u = 931,5 MeV/c2. Trong phản ứng này, năng lượng
A.thu vào là 3,4524 MeV.
B.thu vào là 2,4219 MeV.
C.tỏa ra là 2,4219 MeV.
D.tỏa ra là 3,4524 MeV.
\(m_t = m_{Na}+ m_H = 22,9837+ 1,0073 = 23,991u.\)
\(m_s = m_{He}+ m_{Ne} = 19,9869+ 4,0015 = 23,9884u.\)
=> \(m_t > m_s\), phản ứng là tỏa năng lượng.
Năng lượng tỏa ra là
\(E = (m_t-m_s)c^2 = 2,6.10^{-3}uc^2 = 2,6.10^{-3}.931,5 = 2,4219 MeV.\)
CCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCCc
Đáp án đúng là C nha bạn!
Chúc bạn hok tốt =)) nhớ k giùm mk nhé!
Cho phản ứng hạt nhân \(_{17}^{37}Cl +p \rightarrow _{18}^{37} Ar + n\) , khối lượng của các hạt nhân là mAr = 36,956889 u, mCl = 36,956563u, mn = 1,008670 u, mp = 1,007276 u, 1 u = 931 MeV/c2. Năng lượng mà phản ứng này toả ra hoặc thu vào là bao nhiêu ?
A.Toả ra 1,60132 MeV.
B.Thu vào 1,60132 MeV.
C.Toả ra 2,562112.10-19 J.
D.Thu vào 2,562112.10-19 J.
\(m_t = m_{Cl}+ m_p = 37,963839u.\)
\(m_s = m_{Ar}+ m_n = 37,965559u.\)
\(m_t < m_s\), phản ứng là thu năng lượng.
Năng lượng thu là
\(E = (m_s-m_t)c^2 = 1,72.10^{-3}.931 MeV/c^2.c^2= 1,60132MeV. \)
Prôtôn bắn vào hạt nhân bia Liti (\(_3^7Li\) ). Phản ứng tạo ra hai hạt X giống hệt nhau bay ra. Hạt X là
A.Prôtôn.
B.Nơtrôn.
C.Dơtêri.
D.Hạt α .
Phản ứng hạt nhân
\(_1^1p + _3^7Li \rightarrow 2._Z^AX\)
Áp dụng định luật bảo toàn số khối và điện tích
\(1+ 7 = 2A => A = 4.\)
\(1+ 3 = 2Z => Z = 2.\)
=> X là hạt nhân α (\(_2^4He\)).
Cho phản ứng hạt nhân \(\alpha + _{13}^{27}Al \rightarrow _{15}^{30}P + n\), khối lượng của các hạt nhân là \(m_{\alpha} = 4,0015 u;\)\(m_{Al} = 26,97435 u;\)\(m_P = 29,97005 u;\)\(m_n= 1,008670 u;\)\(1 u = 931 MeV/c^2\). Năng lượng mà phản ứng này toả ra hoặc thu vào là bao nhiêu ?
A.Toả ra 4,275152 MeV.
B.Thu vào 2,67197 MeV.
C.Toả ra 4,275152.10-13 J.
D.Thu vào 2,67197.10-13 J.
\(m_t = m_{\alpha}+ m_{Al}= 30,97585u.\)
\(m_s = m_P+ m_n = 30,97872u.\)
\(m_t < m_s\), phản ứng là thu năng lượng.
Năng lượng thu vào là
\(E= (m_s-m_t)c^2 = 2,87.10^{-3}uc^2= 2,87.10^{-3}931 MeV/c^2.c^2 = 2,67197MeV \)
Đổi \(1 MeV = 10^6.1,6.10^{-19}J \)
=> \(2,67197 MeV= 4,275152 .10^{-13}J.\)
Tóm lại thu năng lượng \(2,67197 MeV\) hoặc thu \(4,275152 .10^{-13}J.\)
mt=ma+mAL=30,97585u
ms=mp+mn=30,97872u
mt<ms,PHẢN ỨNG LÀ THU NĂNG LƯỢNG
NĂNG LƯỢNG THU VÀO LÀ:
E=(ms-mt)c2=2,87.10-3uc2=2,87.10-3931MeV/c2.c2=2,67197 MeV
Đổi 1 MeV=106.1,6.10-19J
Suy ra:2,67197MeV=4,275152.10-3J
Đáp số:2,67197MeV hoặc 4,275152.10-13J
Cho phản ứng hạt nhân sau: \(_{17}^{37}Cl +X \rightarrow _{18}^{37} Ar + n\). Biết: mCl = 36,9569 u; mn = 1,0087 u; mX = 1,0073 u; mAr = 38,6525 u. Hỏi phản ứng toả hay thu bao nhiêu năng lượng ?
A.Toả 1,58MeV.
B.Thu 1,58.103 MeV.
C.Toả 1,58 J.
D.Thu 1,58 eV.
\(m_t-m_s= m_{Cl}+ m_X -m_{Ar}-m_n = -1,697u.\)
=> \(m_t < m_s\), phản ứng là thu năng lượng.
Năng lượng thu vào là
\(E = (m_s-m_t)c^2= 1,697u.c^2 = 1,697.931 MeV= 1579,907MeV.\)
Cho phản ứng hạt nhân \(_1^2H+_1^3H \rightarrow _2^4He + _0^1 n + 17,6 MeV\). Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 1 g khí heli xấp xỉ bằng
A.4,24.108 J.
B.4,24.105 J.
C.5,03.1011 J.
D.4,24.1011 J.
Số hạt nhân heli trong 1 gam Heli là
\(N = \frac{m}{A}N_A= \frac{1}{4}6,02.10^{23}= 1,505.10^{23}\)
Phản ứng hạt nhân
\(_1^2H+_1^3H \rightarrow _2^4He + _0^1 n + 17,6 MeV\)
Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp 1 hạt nhân Heli là 17,6 MeV.
=> năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 1,505.1023 hạt nhân Heli là
17,6. 1,505.1023 = 2,6488.1024 MeV = 2,6488.106.1,6.10-19 = 4,23808.1011 J.
đáp án là DDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDD
Trong quá trình phân rã hạt nhân \(_{92}^{238}U\) thành hạt nhân \(_{92}^{234}U\), đã phóng ra một hạt α và hai hạt
A.nơtrôn (nơtron).
B.êlectrôn (êlectron).
C.pôzitrôn (pôzitron).
D.prôtôn (prôton).
Phương trình phản ứng hạt nhân \(_{92}^{238}U \rightarrow _{92}^{234}U + _2^4He+ 2._Z^AX\)
Áp dụng định luật bảo toàn số khối và điện tích ta thu được
\(238 = 234+ 4+ 2A => A = 0.\)
\(92 = 92+ 2+ 2.Z=> Z = -1.\)
=> X là hạt nhân β- (\(_{-1}^0e\))