Bài Tập :
H2O + K2O ---->
H2O + BaO ---->
H2O + Na2O ---->
H2O + SO2 ---->
H2O + SO3 ---->
H2O + N2O5 ---->
H2O + CO2 ---->
Bài Tập :
H2O + K2O ---->
H2O + BaO ---->
H2O + Na2O ---->
H2O + SO2 ---->
H2O + SO3 ---->
H2O + N2O5 ---->
H2O + CO2 ---->
H2O + K2O → 2KOH
H2O + BaO → Ba(OH)2
H2O + Na2O → 2NaOH
H2O + SO2 → H2SO3
H2O + SO3 → H2SO4
H2O + N2O5 → 2HNO3
H2O + CO2 → H2CO3
\(H_2O+K_2O--->2KOH\)
\(H_2O+BaO--->Ba\left(OH\right)_2\)
\(H_2O+Na_2O--->2NaOH\)
\(H_2O+SO_2--->H_2SO_3\)
\(H_2O+SO_3--->H_2SO_4\)
\(H_2O+N_2O_3--->2HNO_3\)
\(H_2O+CO_2--->H_2CO_3\)
b) Điều chế hidro bằng cách đổ dung dịch axit clohidric loãng vào phễu. Mở khóa cho dung dịch axit chảy xuống lọ và tác dụng với kẽm. Thu khí hidro bằng 2 cách:
C1: gọi là phương pháp đẩy nước.
C2: Gọi là phương pháp đẩy không khí
Giải thích vì sao có thể thu khí hidro bằng hai cách trên? Khi thu khí hidro bằng phương pháp đẩy không khí, người ta phải úp ngược dụng cụ thu ( ống nghiệm hoặc lọ......)
c) Phản ứng thế
Cho hai phản ứng hóa học:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑
Trong hai phản ứng này, nguyên tử của đơn chất Zn hoặc Fe đã thay thế nguyên tử nào trong axit?
Hai phản ứng háo học trên đc gọi là phản ứng thế. Vậy phản ứng thế là gì?
Chọn từ/ cụm từ điển vào chỗ trống
( nguyên tử của nguyên tố clo, nguyên tử của nguyên tố hidro, hai chất, đơn chất và hợp chất, đơn chất, hợp chất)
- Nguyên tử của đơn chất Zn hoặc Fe đã thay thế .....(1)...... trong hợp chất axit
- Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa .....(2)......., trong đó nguyên tử của .....(3)...... thay thế nguyên tử của nguyên tố khác trong ......(4)........
b) Có thể thu khí Hidro vì :
C1 : Hidro ít tan trong nước
C2 : Hidro nhẹ hơn không khí
Khi thu khí Hidro bằng phương pháp đẩy không khí, người ta phải úp ngược dụng cụ thu vì nếu để xuôi thì Hidro nhẹ hơn không khí nên sẽ bay lên cao, không thể thu được.
c)
Zn và Fe đã thay thế cho nguyên tử H
Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế cho nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất
(1) H ( hidro )
(2) đơn chất và hợp chất
(3) đơn chất
(4) hợp chất
III) thành phần và tính chất hóa học của nước
thành phần hóa học của nước
- Thành phần hóa học của nước gồm 2 nguyên tố: hiđrô và oxi hóa hợp với nhau theo tỉ lệ thể tích là hai phần hiđrô và một phần oxi.
- Tính chất hóa học của nước:
+ Tác dụng với kim loại tạo ra bazơ và khí H2:
VD: Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2
Fe + H2O → X
( nước chỉ tác dụng với các kim loại: Na, Ca, Li, Ba, K. Các kim loại còn lại thì không phản ứng)
+ Tác dụng với oxit bazơ kiềm (CaO, BaO, K2O, Li2O, Na2O) tạo ra bazơ:
VD: Na2O + H2O → 2NaOH
+ Tác dụng với oxit axit (trừ SiO2) tạo ra axit:
VD: CO2 + H2O → H2CO3
Nước gồm có hiđro và oxi tạo thành tính chất hóa học là H2O.Thành phần hóa học của nước là H2 + O2=H2O
cho 46,4g một oxit kim loại tác dụng vừa đủ với 17,92lit khí hiđrô (đktc).cho toàn bộ lượng kim loại thu được tác dụng hết với 43,8n g hcl.xác đingj cthh của oxit
cho 10g hỗn hợp X gồm K và Fe vào nước. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y có khối lượng tăng thêm 5,7g so với khối lượng nước ban đầu. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X
Người ta dùng khí H2 để khử hoàn toàn 24g hỗn hợp A gồm Fe2O3 và CuO ở nhiệt độ cao tạo thành hỗn hợp 2 kim loại.Cho hỗn hợp 2 kim loại vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 5.04l H2
a) Tính Tp % theo khối lượng mỗi chất trong hc A
b) Tính V h2
khử hết 1 oxit kim loại R cần 1.344 lit \(H_2\).tìm công thức oxit
Một oxit Fe có dạng FexOy chia khối lg oxit này làm 2 phần bằng nhau
Phần 1 cho luồng khí CO dư đi qua và nung nóng khi phản ứng xong thu đc 8,4g Fe
Phần 2 hòa tan hết dung dịch chứ 16,4g HCl vừa đủ
FexOy+HCl-> FeCl2y/x+H2O
Xác định công thức của oxitFe trên
Tìm các chất A,B,C,D và hoàn thành dãy biến hóa sau
A. A + oxi -> B
B. B + OXI -> C
C. C + H2O -> D
D. D + CuO -> NO2