Nung 18,4 gam hỗn hợp CaCO3 và MgCO3. Phản ứng xong người ta thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng giảm 8,8 so với hỗn hợp trước khi nung.
a) Vì sao khlg sau phản ứng lại giảm
b) Tính khối lượng mỗi chất có trog hỗn hợp trước khi nung
Nung 18,4 gam hỗn hợp CaCO3 và MgCO3. Phản ứng xong người ta thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng giảm 8,8 so với hỗn hợp trước khi nung.
a) Vì sao khlg sau phản ứng lại giảm
b) Tính khối lượng mỗi chất có trog hỗn hợp trước khi nung
a) m cr giam do sau phan ung co su tao thanh khi CO2
b) Goi nCaCO3=a mol nMgCO3=b mol
CaCO3=>CaO+CO2
MgCO3=>MgO+CO2
=>mhh=100a+84b=18,4
nCO2=8,8/44=0,2 mol=>a+b=0,2
=>a=b=0,1 mol
mCaCO3=10 gam mMgCO3=8,4 gam
đốt cháy hoàn toàn 1 hỗn hợp C2H6 và C2H4 thu được a mol CO2 và b mol H2O. tìm khoảng giá trị a/b
X là hỗn hợp của 2 kim loại gồm kim loại R và kim loại kiềm M. Lấy 9,3 gam X cho vào nước dư thu được 4,48 lít khí H2. Đem 1,95 gam Kali luyện thêm vào 9,3 gam X trên thu được hỗn hợp Y có phần trăm khối lượng Kali là 52%. Lấy toàn bộ hỗn hợp Y cho tác dụng với dung dịch KOH dư thu được 8,4 lít khí H2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định kim loại M và R
Nếu cho thêm kim loại K vào X mà ban đầu chưa có K thì ta có:
\(\%K=\dfrac{1,95}{1,95+9,3}.100\%\approx17,33\%< 52\%\)
\(\Rightarrow\) Ngay từ đầu X đã có kim loại K
\(\Rightarrow M:K\)
Nếu R là kim loại tác đụng được với nước hay không tác dụng được với KOH thì
\(2K\left(0,05\right)+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\left(0,025\right)\)
\(\Rightarrow n_{K\left(tt\right)}=\dfrac{1,95}{39}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=0,025+0,2=0,225< \dfrac{8,4}{22,4}=0,375\)
\(\Rightarrow\) R là kim loại không phản ứng với nước nhưng phản ứng với KOH.
Gọi số mol của K và R trong Y lần lược là x, y, n là hóa trị của R thì ta có:
\(m_K=\left(9,3+1,95\right).52\%=5,85\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_K=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_R=\left(9,3+1,95\right)-5,85=5,4\left(g\right)\)
Khi Y tác dụng với dd KOH thì ta có:
\(2K\left(0,15\right)+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\left(0,075\right)\left(1\right)\)
\(R\left(\dfrac{0,6}{n}\right)+\left(4-n\right)KOH+\left(n-2\right)H_2O\rightarrow K_{\left(n-4\right)}RO_2+\dfrac{n}{2}H_2\left(0,3\right)\left(2\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2\left(2\right)}=0,375-0,075=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{0,6R}{n}=5,4\)
\(\Leftrightarrow R=9n\)
Thay n = 1, 2, 3, ... ta nhận n = 3; R = 27
Vậy R là \(Al\)
- Gọi n là hóa trị của kim loại R
mY=1,95+9,3=11,25 gam
%K=\(\dfrac{m_K}{11,25}.100=52\rightarrow m_K=5,85g\)> lượng K thêm vào chỉ có 1,95 gam
\(\rightarrow\)M phải là K\(\rightarrow\)mK(X)=5,85-1,95=3,9 gam\(\rightarrow\)mR=9,3-3,9=5,4 gam
nK(X)=\(\dfrac{3,9}{39}=0,1mol\); \(n_R=\dfrac{5,4}{R}mol\)
- Khi cho X tác dụng H2O dư: \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
2K+2H2O\(\rightarrow\)2KOH+H2
\(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_K=\dfrac{0,1}{2}=0,05< 0,2\)
\(\rightarrow\)R là kim loại lưỡng tính tác dụng KOH để tạo ra thêm 0,2-0,05=0,15 mol H2
- Trong Y có: nK(Y)=\(\dfrac{5,85}{39}=0,15mol\); \(n_R=\dfrac{5,4}{R}mol\)
2K+2H2O\(\rightarrow\)2KOH+H2
R+(4-n)KOH\(\rightarrow\)K4-nRO2+\(\dfrac{n}{2}H_2\)
\(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_K+\dfrac{n}{2}n_R=\dfrac{8,4}{22,4}=0,375\)
\(\rightarrow\)\(\dfrac{0,15}{2}+\dfrac{4,5R}{2n}=0,375\)
\(\rightarrow\)\(\dfrac{4,5R}{2n}=0,3\rightarrow R=9n\)
n=1\(\rightarrow\)R=9(loại)
n=2\(\rightarrow\)R=18(loại)
n=3\(\rightarrow\)R=27(Al)
Vậy M là K và R là Al
nH2 (1)= \(\dfrac{4,48}{22,4}\)= 0,2 (mol); nH2(2) =\(\dfrac{8,4}{22,4}\)=0,375mol
Khi thêm 1,95g K vào 9,3g X, nếu trong X ko có K thì:
%mK= \(\dfrac{1,95}{1,95+9,3}\).100\(\approx\)17,33% < 52% suy ra trong X có kim loại K => M chính là K
- Vậy X (chứa K,R)
+ Nếu R tan trực tiếp trong nước, hoặc ko tan trong dung dịch KOH, thì khi cho Y tác dụng với KOH so với X có thêm 0,025 mol H2, do có phản ứng
K + H2O\(\rightarrow\)KOH+ \(\dfrac{1}{2}\)H2\(\uparrow\)
=> \(\Sigma\)nH2 (2)=0,2 + 0,025= 0,255 (mol) < nH2 (2) đề cho
=> R ko tan trực tiếp trực tiếp trong nước nhưng tan trong dd KOH
Đặc số mol của K và R là x,y ta có:
x= \(\dfrac{0,25.\left(9,3+1,95\right)}{39}\)=0,15 mol => mR= yR= 9,3-0,1.39= 5,4g (I)
y tác dụng với dd KOH có phản ứng (TN2):
K+H2O\(\rightarrow\)KOH +\(\dfrac{1}{2}\)H2\(\uparrow\)
R+ (4-n)KOH+ (n-2)H2O\(\rightarrow\)K(4-n)RO2+ \(\dfrac{n}{2}\)H2\(\uparrow\)
y dư \(\dfrac{ny}{2}\)
=> nH2(2)= 0,075+\(\dfrac{n.y}{2}\)=0,375 => ny=0,6 (II)
Từ (I,II)=> R= \(\dfrac{27n}{3}\)=>n=3; R=27 (Al)
cho pthh A+O2=B, biết B là 1 oxit của phi kim có %O2 là 60%
Câu 1 : Ngâm 1 lá kẽm vào dung dịch đồng ( hóa trị 2) sunfat, sau 1 thời gian lấy lá kẽm ra thấy khối lượng dung dịch tăng 0,2 gam.Vậy khối lượng Zn phản ứng là bao nhiêu gam?
Câu 2 : Khi cho 200 gam dung dịch Na2CO3 10,6% . Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gam?
Câu 3 : Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khi CO2 ( ở đktc) vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,075 mol Ca(OH)2. Muối thu được sau phản ứng là?
Câu 4 : Xô đa Na2CO3.nH2O chứa 72,72% khối lượng oxi. Vậy giá trị của n là?
Câu 1:
PTHH: Zn + CuSO4 ===> ZnSO4 + Cu
Đặt số mol Zn phản ứng là a (mol)
=> Khối lượng Zn phản ứng: mZn = 65a (gam)
Theo PTHH, nCu = nZn = a (mol)
=> Khối lượng Cu thu được: mCu = 64a (gam)
Ta có: mbình tăng = mZn - mCu = 65a - 64a = a = 0,2
=> Khối lượng Zn phản ứng: mZn = 0,2 x 65 = 13 (gam)
Câu 3: Ta có: \(\left\{\begin{matrix}n_{CO2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\n_{Ca\left(OH\right)2}=0,075\left(mol\right)\Rightarrow n_{OH^-}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Lập tỉ lệ: \(1< \frac{n_{OH^-}}{n_{CO2}}=\frac{0,15}{0,1}< 2\)
=> Tạo 2 muối CaCO3 và muối Ca(HCO3)2
mọi người giải hộ mình mình đang cần gấp....
Đun nóng 10,23g hh hai oxit kim loại CuO và PbO với Cacon dư. Toàn bộ lượng khí CO2 sinh ra được dẫn qua bình đựng dd Ca(OH)2 dư phản ứng xong người ta thu được 5,5 gam kết tủa
a) viết phương trình phản ứng xảy ra
b) tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi kim oxit kim loại
Dẫn từ từ 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào 300 ml dung dịch NaOH 1,2 M
a,Tính tổng khối lượng muối trong dung dịch thu được
b,tính khối lượng kết tủa khi cho BaCl2 dư vào dung dịch sau khi hấp thụ CO2.
Mọi người giúp mk với
nCO2 = 6,72/22,4 = 0,3 (mol)
nNaOH = 0.3*1.2 = 0.36 (mol)
PTHH : 2NaOH + CO2 --> Na2CO3 + H2O
mol : 0.36 0.3
PƯ : 0.3 0.3
sau PƯ : 0.06 0 0.3
a) mNa2CO3 = 0.3 * 106 = 31.8 (g)
b) Cho dd Na2CO3 vào BaCl2 dư => Na2CO3 hết
PTHH : BaCl2 + Na2CO3 --> BaCO3 + 2NaCl
mol : 0.3 0.3 0.3
m BaCO3 = 197 * 0.3 = 59.1 (g)
Dẫn từ từ 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào 300 ml dung dịch NaOH 1,2 M
a,Tính tổng khối lượng muối trong dung dịch thu được
b,tính khối lượng kết tủa khi cho BaCl2 dư vào dung dịch sau khi hấp thụ CO2.
Mọi người giúp mk với
\(n_{CO_2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=\frac{300.1,2}{1000}=0,36\left(mol\right)\) => \(n_{OH}=0,36\left(mol\right)\)
Ta có: \(T=\frac{n_{OH}}{n_{CO_2}}=\frac{0,36}{0,3}=1,2\)
Vì \(1< T< 2\) nên phản ứng tạo hai muối : Na2CO3 và NaHCO3
Gọi \(n_{Na_2CO_3}=x\left(mol\right)\); \(n_{NaHCO_3}=y\left(mol\right)\)
PTHH: \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\left(1\right)\)
x 2x \(\leftarrow\) x (mol)
\(CO_2+NaOH\rightarrow NaHCO_3\left(2\right)\)
y y \(\leftarrow\) y (mol)
Ta có : \(\left\{\begin{matrix}x+y=0,3\\2x+y=0,36\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{\begin{matrix}x=0,06\left(mol\right)\\y=0,24\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{\begin{matrix}n_{Na_2CO_3}=0,06\left(mol\right)\\n_{NaHCO_3}=0,24\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Có: \(m_{Na_2CO_3}=0,06.106=6,36\left(g\right)\)
\(m_{NaHCO_3}=0,24.84=20,16\left(g\right)\)
=> \(\sum m_{muối}=6,36+20,16=26,52\left(g\right)\)
b. PTHH: \(Na_2CO_3+BaCl_2\rightarrow2NaCl+BaCO_3\downarrow\left(3\right)\)
0,06 \(\rightarrow\) 0,06 (mol)
\(m_{BaCO_3}=0,06.197=11,82\left(g\right)\)
Điện phân dung dịch có màn ngăn dung dịch bão hòa bằng dòng điện một chiều thu được 33,6 lít khí Cl2 .Tính khối lượng muối trong dung dịch nước gia-ven thu được khi cho lượng khí Cl2 này phẳn ứng hoàn toàn với 200 g NaOH 60%.
Mọi người giúp mình với!!!!
Câu 1: Cho 11,2 gam bột Fe và 4 gam bột S trong chén sứ đem nung không có không khí để phản ứng xảy ra tạo FeS với hiệu suất 80%. Lấy chất rắn tìm được trong chén sứ cho tác dụng vừa đủ với V dd HCl 1M, thoát ra a mol hỗn hợp khí và m (g) chất rắn không tan. Tính giá trị V, a,m
Câu 2: lấy 2 lá kẽm có khối lượng bằng nhau một lá cho vào dung dịch Cu(NO3)2 lá kia cho vào dung dịch Pb(NO3)2. Sao cùng một thời gian phản ứng lấy 2 lá kẽm ra khỏi dung dịch thấy khối lượng lá kẽm thứ nhất Giảm 0,05g.
a) xác định khối lượng của kẽm tan ra và khlg của đồng bám vào lá kẽm thứ nhất.
b) lá kẽm thứ hai tăng hay giảm bao nhiêu gam? Biết rằng trong cả hai phản ứng trên, khối lượng kẽm bị hòa tan như nhau.
P/s: giúp mình nha cần giải gấp lắm