Cho 3Kclo³ + 1S + 3than hỏi chất được tạo ra là j??
Cho 3Kclo³ + 1S + 3than hỏi chất được tạo ra là j??
Dạng 1: H2S tác dụng với dung dịch bazo
Câu 1: Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí hidro sunfua (đktc) vào 300ml dung dịch NaOH 1M.
a. Viết PTHH xảy ra.
b. Tính khối lượng muối tạo thành
Câu 2: Hấp thụ hoàn toàn 13,44 lít khí hidro sunfua (đktc) vào 500ml dung dịch KOH 3M.
a. Viết PTHH xảy ra.
b. Tính khối lượng muối tạo thành
Câu 3: Sục 4,48 lít khí hidro sunfua (đktc) vào 300ml dung dịch NaOH 1M.
a. Viết PTHH xảy ra.
b. Tính khối lượng muối tạo thành
Dạng 2: SO2 tác dụng với dung dịch bazo
Câu 1: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí lưu huỳnh đioxit (đktc) vào 100ml dung dịch NaOH 1M.
a. Viết PTHH xảy ra.
b. Tính khối lượng muối tạo thành
Câu 2: Sục 4,48 lít khí lưu huỳnh đioxit (đktc) vào 300ml dung dịch NaOH 1M.
a. Viết PTHH xảy ra.
b. Tính khối lượng muối tạo thành
Câu 3: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí lưu huỳnh đioxit (đktc) vào 500ml dung dịch KOH 1M.
a. Viết PTHH xảy ra.
b. Tính khối lượng muối tạo thành
Câu 4: Dẫn 6,72 lít SO2 vào 300 ml dd KOH 1M.
a. Viết PTHH xảy ra.
b. Tính khối lượng muối tạo thành
Thực tế khoáng pyrit có thể coi là hh của FeS2 và FeS. Khi xử lí một mẫu khoáng pyrit bằng brom trong dd KOH dư, người ta thu được kết tủa đỏ nâu A và dd B. Nung kết tủa B đến khối lượng không đổi thu được 0,2 gam chất rắn. Thêm lượng dư dd BaCl2 vào dd B thì thu được 1,1087 gam kết tủa trắng không tan trong acid. a, Viết các PT. b, Xác định công thức tổng của pyrit. c, Tính khối lượng brom theo lí thuyết cần để oxi hóa mẫu khoáng.
Biết rằng mỗi mũi tên là 1 pư và cả 6 hợp chất đều là hợp chất lưu huỳnh
Cho các hợp chất A,B,C,D,E đều là hợp chất của lưu huỳnh
Bài 2: Đun nóng hốn hợp gồm 1,62 g bột Al với 2.4g bột S trong ống nghiệm đật kín không có không khí. Sau phản ứng thu được chất nào ? Tính khối lượng của chúng
Bài 3: Hòa tan hoàn toàn 35.2g hốn hợp Cu, Fe bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 17.92 lít khí SO2 (đktc). Tính % khối lượng các kim loại.
Ai giúp mính đi ạ, gấp lắm luôn ý
hòa tan hỗn hợp thu được sau khi đun bột nhôm với bột lưu huỳnh bằng dung dịch HCl dư, thấy còn lại 0,04g chất rắn và có 1,344l khí A sinh ra (đktc). Dẫn khí A qua dung dịch \(Pb\left(NO_3\right)_2\) thấy tạo thành 7,17g kết tủa đen. Tính khối lượng của nhôm và lưu huỳnh trước khi nung.
Nung a gam hỗn hợp X gồm Fe và S trong điều kiện không có không khí cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,thu được chất rắn Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng với dung dịch HCL dư thu được hỗn hợp khí Z có dZ/h2=13
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong Y
b) cho phần 2 tác dụng hết với 110g dung dịch H2SO4 98% đun nóng thu được V lít khí SO2 (đktc) và dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng hết với dung dịch BaCl2 dư tạo thành 116,5g kết tủa. Tính a, V
Mong các bạn giúp mình bài này
a,
Z: {H2S: aH2: b34a+2b=26(a+b)↔a=3bFeS+2HCl→FeCl2+H2SFe+2HCl→FeCl2+H2nFe=a+b=4b, nS=a=3bZ: {H2S: aH2: b34a+2b=26(a+b)↔a=3bFeS+2HCl→FeCl2+H2SFe+2HCl→FeCl2+H2nFe=a+b=4b, nS=a=3b
Từ đó tính phần trăm khối lượng ta được %Fe=70%, %S=30%
b,
Phần 2 có 3b mol FeS và b mol Fe
Kết tủa có BaSO4BaSO4
FeS→Fe3++1e+S+6+8eFe→Fe3++3eFeS→Fe3++1e+S+6+8eFe→Fe3++3e
Số mol e trao đổi là 9.3b+3b=30b
4H++SO2−4+2e→2H2O+SO2 15b 30b4H++SO42−+2e→2H2O+SO2 15b 30b
Có nH2SO4=55.0.9898=0.55nH2SO4=55.0.9898=0.55
Suyra nBaSO4=0.55−15b=0.25→b=0.02nBaSO4=0.55−15b=0.25→b=0.02
Nung nóng 17,2 gam hỗn hợp bột A gồm sắt và lưu huỳnh trong một bình kín không có oxi đến khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn B. Hòa tan B trong dd HCl dư thu được hỗn hợp khí D có tỉ khối so với hiđro là 7,4 . Xác định khối lượng mỗi chất có trong A và B.