cho 1,84 gam hỗn hợp bột Fe, Ca phản ứng hết với dd H2SO4 thu được 0,896 lít khí H2 (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp?
cho 1,84 gam hỗn hợp bột Fe, Ca phản ứng hết với dd H2SO4 thu được 0,896 lít khí H2 (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp?
Gọi x và y lần lượt là số mol của Fe và Ca
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
x x x x (mol)
\(Ca+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+H_2\)
y y y y (mol)
\(n_{H_2}=\dfrac{0,896}{22,4}=0,04\left(mol\right)\)
Ta có hệ pt:
\(\left\{{}\begin{matrix}56x+40y=1,84\\x+y=0,04\end{matrix}\right.\)
=> x = 0,015
y = 0,025
=> mFe = 56x = 56 . 0,015 = 0,84(g)
mCa = 40y = 40 . 0,025 = 1 (g)
Các bạn giải cho mình đc ko?
Zn+H2SO4->ZnSO4+H2
0,1---0,1-----------------0,1
n H2=0,1 mol
=>m Cu=10,5-0,1.65=4g
bài 4
CO2+Ba(OH)2->BaCO3+H2O
0,1------0,1-----------0,1
n CO2=0,1 mol
=>CM Ba(OH)2=\(\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
=>m BaCO3=0,1.197=19,7g
hoà tan 28,2 gam kali oxit vào 230 gam dung dịch h2 so4 9,8% thu được dung dịch x tính c% chất tan có trong x
\(n_{K_2O}=\dfrac{28,2}{94}=0,3\left(mol\right)\); \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{230.9,8\%}{98}=0,23\left(mol\right)\)
PTHH: K2O + H2SO4 --> K2SO4 + H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,23}{1}\) => H2SO4 hết, K2O dư và pư với nước
PTHH: K2O + H2SO4 --> K2SO4 + H2O
0,23<----0,23------>0,23
K2O + H2O --> 2KOH
0,07----------->0,14
mdd sau pư = 28,2 + 230 = 258,2 (g)
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{K_2SO_4}=0,23.174=40,02\left(g\right)\\m_{KOH}=0,14.56=7,84\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}C\%_{K_2SO_4}=\dfrac{40,02}{258,2}.100\%=15,5\%\\C\%_{KOH}=\dfrac{7,84}{258,2}.100\%=3,04\%\end{matrix}\right.\)
Cho V lít Ba(OH)2 2M pư với 100ml HCl 0,5M thu đc dung dịch A. Tính V và CM của dung dịch A.
\(n_{HCl}=0,1.0,5=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: Ba(OH)2 + 2HCl --> BaCl2 + 2H2O
0,025<----0,05---->0,025
=> \(V=\dfrac{0,025}{2}=0,0125\left(l\right)\)
\(C_{M\left(A\right)}=\dfrac{0,025}{0,0125+0,1}=\dfrac{2}{9}M\)
100ml = 0,1 (l)
VHCl = 0,1 (l)
=> nHCl = CM.V = 0,1.0,5 = 0,05 (mol)
Ba(OH)2 + 2HCl -- > BaCl2 + 2H2O
0,025 0,05 0,025 0,05
VBa(OH)2 = n/CM = 0,025 / 2 = 0,0125 (l)
CMBaCl2 = n/V = 0,025 / 0,0125 = 2M
cho 15,5 g hỗn hợp Al và Cu tỉ lệ 1:2 phản ứng V lít HCl 1M sinh ra a(g) H2. Tính V và m
Gọi số mol Al, Cu là a, b (mol)
Có: \(\left\{{}\begin{matrix}27a+64b=15,5\\a:b=1:2\end{matrix}\right.\)
=> a = 0,1 (mol); b = 0,2 (mol)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
0,1-->0,3------------>0,15
=> \(V=\dfrac{0,3}{1}=0,3\left(l\right)\)
a = 0,15.2 = 0,3 (g)
Cho 10,2 g Al2O3 phản ứng với V lít H2SO4 0,5 M sinh ra m(g) muối. Tính m và V
\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{10,2}{102}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Al2O3 + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2O
0,1----->0,3------------>0,1
=> m = 0,1.342 = 34,2 (g)
\(V=\dfrac{0,3}{0,5}=0,6\left(l\right)\)
Cho m(g) Fe3O4 phản ứng 10 lít HCl 0,05 M thu được dung dịch A. Tính m và CM các muối trong A
\(n_{HCl}=10.0,05=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: Fe3O4 + 8HCl --> FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
0,0625<--0,5---->0,0625-->0,125
=> \(m_{Fe_3O_4}=0,0625.232=14,5\left(g\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(FeCl_2\right)}=\dfrac{0,0625}{10}=0,00625M\\C_{M\left(FeCl_3\right)}=\dfrac{0,125}{10}=0,0125M\end{matrix}\right.\)
\(a,Zn+H_2SO_4\to ZnSO_4+H_2\\ 2Al+3H_2SO_4\to Al_2(SO_4)_3+3H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1(mol)\\ \Rightarrow \begin{cases} 65n_{Zn}+27n_{Al}=3,68\\ n_{Zn}+1,5n_{Al}=0,1 \end{cases}\\\Rightarrow n_{Al}=n_{Zn}=0,04(mol)\\ \Rightarrow \%m_{Al}=\dfrac{0,04.27}{3,68}.100\%=29,345\&\\ \Rightarrow \%m_{Zn}=100-29,34=70,66\%\\ b,n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,1\\ \Rightarrow m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,1.98}{10\%}=98(g)\)
\(c,n_{ZnSO_4}=0,04(mol);n_{Al_2(SO_4)_3}=0,02(mol)\\ \Rightarrow m_{ZnSO_4}=161.0,04=6,44(g)\\ m_{Al_2(SO_4)_3}=0,02.342=6,84(g)\\ \Rightarrow C\%_{Al_2(SO_4)_3}=\dfrac{6,84}{3,68+98-0,1.2}.100\%=6,74\%\\ \Rightarrow C\%_{ZnSO_4}=\dfrac{6,44}{3,68+98-0,1.2}.100\%=6,35\%\)
2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2
2a 3a a 3a
Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2
b b b b
nH2 = 0.1 mol
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}54a+65b=3.68\\3a+b=0.1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0.02mol\\b=0.04mol\end{matrix}\right.\)
a.\(\%mAl=\dfrac{0.02\times54\times100}{3.68}=29.35\%\)
%mZn = 100 - 29.35 = 70.65%
b.mddH2SO4\(=\dfrac{0.1\times98\times100}{10}=98g\)
Định luật bảo toàn khối lượng:
mKL + mdd ban đầu = mdd sau + mH2
<=> mdd sau = 3.68 + 98 - \(0.1\times2=101.48g\)
c.C%Al2(SO4)3 =\(\dfrac{\left(0.02\times342\right)\times100}{101.48}=6.74\%\)
C%ZnSO4 = \(\dfrac{0.04\times161\times100}{101.48}=6.35\%\)
fe2o3 ->fe2(so4)3->fecl3->feoh3->fe
\(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
\(Fe_2\left(SO_4\right)_3+3BaCl_2\rightarrow2FeCl_3+3BaSO_4\downarrow\)
\(FeCl_3+3NaOH\rightarrow3NaCl+Fe\left(OH\right)_3\downarrow\)
\(2Fe\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Fe_2O_3+3H_2O\)
Bài 2.2. Hòa tan 25.95 gam hỗn hợp X gồm Zn và ZnO trong dung dịch HCl xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí (dktc). a. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. b. Tỉnh thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X. c.Tính khối lượng dung dịch HCI 12% đã dùng
\(a,PTHH:Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\\ ZnO+2HCl\to ZnCl_2+H_2O\\ b,n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15(mol)\\ \Rightarrow n_{Zn}=0,15(mol)\Rightarrow m_{Zn}=0,15.65=9,75(g)\\ \Rightarrow \%_{Zn}=\dfrac{9,75}{25,95}.100\%=37,57\%\\ \Rightarrow \%_{ZnO}=(100-37,57)\%=62,43\%\\ c,n_{ZnO}=\dfrac{25,95-9,75}{81}=0,2(mol)\\ \Rightarrow n_{HCl}=2.0,15+2.0,2=0,7(mol)\\ \Rightarrow m_{dd_{HCl}}=\dfrac{0,7.36,5}{12\%}=212,92(g)\)