Có nên xây ống khói cao không ? Vì sao
Có nên xây ống khói cao không ? Vì sao
Nên vì việc xây ống khói cao có rất nhiều ích lợi(để khói thải đưa lên cao mọi người ko hit phải nhiều bụi+khí độc, khỏi ô nhiễm môi trường...)
Còn vì sao lại xây cao,dĩ nhiên cần cao, nếu ko, cần ống khói làm gì. Nhưng có 1 vấn đề khác, khói khi thải ra có trọng lượng riêng nhẹ hơn ko khí nên bay lên trên,tạo ra sự đói lưu ko khí. Ống khói càng cao, sự đối lưu xảy ra càng mạnh, khói dễ bay lên cao, nhanh hơn, các khí độc bị xua đi nhường nhiều chỗ trống cho dưỡng khí lùa vào,thúc đẩy sự cháy của nhiên liệu được mạnh.
Nhưng dú thế nào, khói thải ra đều rất có hại,SO2,CO2,NO2, ... đèu gây ô nhiễm ngày càng trầm trọng đó
Quá trình sản xuất H2SO4 từ quặng pirit đc thực hiện theo sơ đồ sau:
FeS2 \(\underrightarrow{H_1\%}\) SO2 \(\underrightarrow{H_2\%}\) SO3 \(\underrightarrow{H_3\%}\) H2SO4
trong đó hiệu suất mỗi công đoạn tương ứng là H1 = 80% ; H2 = 90% ; H3 = 95% . Tính khối lượng quặng pirit ( chứa 60% FeS2) cần dùng để điều chế 20 tấn dd H2SO4 98% .
a) Cho 2,25 gam hỗn hợp A gồm Al, Fe, Cu tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 1344 ml (đktc) khí và còn lại 0,6 gam chất rắn không tan. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong A.
b) Hấp thụ hoàn toàn 1,344 lít SO2 (đktc) vào 13,95 ml dung dịch KOH 28%, có khối lượng riêng là 1,147g/ml. Hãy tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
c) Lấy toàn bộ lượng HCl đã phản ứng ở trên trộn vào V lít dung dịch NaOH 0,2M được dung dịch B. Tính V, biết rằng lượng dung dịch B thu được có thể hòa tan hết 0,51 gam nhôm oxit.
a) Vì Cu không tác dụng với HCl nên => chất rắn không tan là Cu , mCu = 0,6(g)
=> %mCu = \(\dfrac{0,6}{2,25}.100\%=26,67\%\)
mAl + mFe = 2,25 - 0,6 = 1,65 (g)
Gọi x ,y lần lượt là số mol của Al và Fe
Ta có PTHH :
\(\left(1\right)2Al+6HCl->2AlCl3+3H2\uparrow\)
x mol......... 3xmol....... xmol......... 3/2x mol
\(\left(2\right)Fe+2HCl->FeCl2+H2\uparrow\)
y mol...... 2ymol........ ymol........ ymol
Ta có PT : \(\left\{{}\begin{matrix}27x+56y=1,65\\\dfrac{3}{2}x+y=\dfrac{1344}{22,4.1000}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) => \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,03\\y=0,015\end{matrix}\right.=>\left\{{}\begin{matrix}nAl=0,03\left(mol\right)\\nFe=0,015\left(mol\right)\end{matrix}\right.=>\left\{{}\begin{matrix}\%mAl=\dfrac{0,03.27}{2,25}.100\%=36\%\\\%mFe=\dfrac{0,015.56}{2,25}.100\%=37,33\%\end{matrix}\right.\)
a) PT phản ứng:
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(Cu+HCl\rightarrow\) không phản ứng
=> 0,6gam chất rắn còn lại là Cu.
Gọi x, y lần lượt là số mol Al,Fe.
Ta có :
\(3x+2y=2\times0,06=0,12\)
\(27x+56y=2,25-0,6=1,65\)
=> x = 0,03(mol) ; y = 0,015(mol)
=> %Cu = \(\dfrac{0,06}{2,25}.100\%=26,67\%\)
\(\%Fe=\dfrac{56.0,015\%}{2,25}.100\%=37,33\%\)
%Al = 36%
b) Theo đè bài ta có : nSO2 = \(\dfrac{1,344}{22,4}=0,06\left(mol\right)\) ; mddKOH = 13,95.1,147 = 16 (g) => nKOH = \(\dfrac{16.28}{100.56}=0,08\left(mol\right)\)
Ta xét tỉ lệ :
T = \(\dfrac{nKOH}{nSo2}=\dfrac{0,08}{0,06}=\dfrac{4}{3}< 2\)
Vì 1 < T < 2 nên => sau p/ư thu được 2 muối
Gọi x ,y lần lượt là số mol của SO2 tham gia vào 2PT tạo 2 muối :
Ta có PTHH :
\(\left(1\right)SO2+2KOH->K2SO3+H2O\)
xmol......... 2xmol............ xmol
\(\left(2\right)SO2+KOH->KHSO3\)
ymol.............ymol...........ymol
Ta có HPT : \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,06\\2x+y=0,08\end{matrix}\right.=>\left\{{}\begin{matrix}x=0,02\\y=0,04\end{matrix}\right.=>\left\{{}\begin{matrix}nK2SO3=0,02\left(mol\right)\\nKHSo3=0,04\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) => \(\left\{{}\begin{matrix}C\%K2SO3=\dfrac{0,02.158}{0,06.64+16}.100\%\approx15,93\%\\C\%KHSO3=\dfrac{0,04.120}{0,06.64+16}.100\%\approx24,194\%\end{matrix}\right.\)
Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong thí nghiệm sau:
Nung nóng Cu trong không khí, sau một thời gian được chất rắn A. Hòa tan chất rắn A trong H2SO4 đặc nóng (vừa đủ) được dung dịch B và khí lưu huỳnh đioxit. Cho natri kim loại vào dung dịch B thu được khí D và kết tủa E; nung E đến khối lượng không đổi thu được chất rắn M.
nung nóng Cu trong không khí thu được A. Hòa tan A troang H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch B và khí C. khi cho khí C tác dụng với KOH thu được D. D tác dụng với BaCl2 và NaOH. cho B tác dụng được với KOH. viết các phương trình phản ứng
2Cu + O2------>2CuO (có nhiệt độ )
CuO + H2SO4(đặc nóng ) ----> CuSO4 + H2
H2 + KOH -----> K + H2O( có nhiệt độ )
thiếu rồi bạn, 6phản ứng liền mà bạn mà hình như phản ứng thứ hai bạn viết sai. Xem lại đi bạn
cho 1,35g nhôm tác dụng với dung dịch chứa 7,3g HCL
a. Viết phương trình phản ứng
b. tính khối lượng các chất sau phản ứng
giúp mik với
nAl = \(\dfrac{1,35}{27}=0,05\) mol
nHCl = \(\dfrac{7,3}{36,5}=0,2\) mol
Pt: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
.....0,05-> 0,15---> 0,05------>0,075 (mol)
Xét tỉ lệ mol giữa Al và HCl:
\(\dfrac{0,05}{2}< \dfrac{0,2}{6}\)
Vậy HCl dư
mAlCl3 = 0,05 . 133,5 = 6,675 (g)
mH2 = 0,075 . 2 = 0,15 (g)
mHCl dư = (0,2 - 0,15) . 36,5 = 1,825 (g)
hoàn thành PTHH
SO2+O2→...
Na2So3+ H2SO4→........
2SO2 + O2 --to, V2O5--> 2SO3
Na2SO3 + H2SO4 --> Na2SO4 + H2O + SO2
1.viết PTHH( nếu có) khi cho CO2,CuO, Fe2O3, Mg, Bá(OH)2 tác dụng vs H2SO4 loãng
2. phân biệt lọ bị mất nhãn HCl,H2So4 loãng, Na2SO4. viết PTHH(nếu có)
3.khi CO bị lẫn vào khí CO2 va SO2. làm sao để loại CO2, SO2 ra khỏi CO bằng chất ra tiền nhất. viết PTHH
4.một hỗn hợp A ở dạng bột gồm Mg và Al. để tính thành phần phần trăm theo khối lượng của hỗn hợp A người ta lấy 12,6g hỗn hợp A cho tác dụng hết với khối lượng dự đ H2SO4 loãng, thu đc 13,44l khí H2 (đktc)
â. tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong A
b. tính khối lượng H2SO4 đã tham gia phản ứng
1.
CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O
Fe2O3 + 3H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 3H2O
Mg + H2SO4 -> MgSO4 + H2
Ba(OH)2 + H2SO4 -> BaSO4 + 2H2O
2.
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử
+ Mẫu thử không làm quỳ chuyển màu chất ban đầu là Na2SO4
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ chất ban đầu là HCl, H2SO4 (I)
- Cho Ba(OH)2 vào nhóm I
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng chất ban đầu là H2SO4
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O
+ Mẫu thử còn lại là HCl
Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O
4.
nH2 = 0,6 mol
Đặt nMg = x ; nAl = y
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
x..........x...............x..............x
2Al + 3H2SO4 →Al2(SO4)3 + 3H2
y..........1,5y...........0,5y............1,5y
Ta có hệ
\(\left\{{}\begin{matrix}24x+27y=12,6\\x+1,5y=0,6\end{matrix}\right.\)
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,3\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
⇒%Mg = \(\dfrac{0,3.24.100\%}{12,6}\)\(\approx\)57,14%
⇒ %Al = \(\dfrac{0,2.27.100\%}{12,6}\) \(\)\(\approx\)42,86%
⇒ mH2SO4 = ( 0,3 + 0,3 ).98 = 58,8 (g)
Cho 2,24l khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 200ml dd Ba(OH)2 sinh ra chất kết tủa màu trắng. a) Viết PTHH và tính nồng độ mol của dd bazow đã dùng. b) Tính KL kết tủa thu được.
Mg + H2SO4 đặc , nóng ------> ?
Mg+2H2SO4 đặc, nóng->MgSO4+SO2+2H2O
Khi Mg td với H2SO4 đặc, nóng thì có thể tạo nhiều sản phẩm khử như SO2, S hoặc H2S.
Mg + 2H2SO4 đặc, nóng → MgSO4 + 3SO2↑ + 2H2O
3Mg + 4H2SO4 đặc, nóng → 3MgSO4 + S↓ + 4H2O
4Mg + 5H2SO4 đặc, nóng → 4MgSO4 + H2S\(\uparrow\) + 4H2O