CHO 4gam CuO tld với 400ml dd HCl a) Viết phương trình phản ứng b)Tính nồng độ mol HCl c) Tính khối lượng muối thu đc Em đang cần gấp lắm ạ mong mn giúp
CHO 4gam CuO tld với 400ml dd HCl a) Viết phương trình phản ứng b)Tính nồng độ mol HCl c) Tính khối lượng muối thu đc Em đang cần gấp lắm ạ mong mn giúp
\(n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH : CuO + 2HCl -> CuCl2 + H2O
0,05 0,1 0,05
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0.1}{0,4}=0,25M\)
\(m_{CuCl_2}=0,05.135=6,75\left(g\right)\)
Cho 20 ví dụ của công thức hóa học: Axit + Bazơ Muối + H2O
Nhúng 1 thanh Fe nặng 25g vào 50g dd Cu(NO3)2. Sau phản ứng thấy thanh kim loại tăng 1,6% so với ban đầu.
a) Tính mFe dư
b) Tính C% Cu(NO3)2
c) Tính mCu tạo thành
Cần gấp ạ ;_;
a) Gọi $n_{Fe\ pư} = a(mol)$
$Fe + Cu(NO_3)_2 \to Fe(NO_3)_2 + Cu$
Theo PTHH : $n_{Cu} = n_{Fe\ pư} =a (mol)$
$m_{tăng} = m_{Cu} - m_{Fe}$
$\Rightarrow 25.1,6\% = 64a - 56a$
$\Rightarrow a = 0,05$
$\Rightarrow m_{Fe\ dư} = 25 - 0,05.56 = 22,2(gam)$
b) $m_{dd\ sau\ pư} = m_{Fe\ pư} + m_{dd\ Cu(NO_3)_2} - m_{Cu} = 0,05.56 + 50 - 0,05.64$
$= 49,6(gam)$
$C\%_{Cu(NO_3)_2} = \dfrac{0,05.188}{49,6}.100\% = 18,95(gam)$
c) $m_{Cu} = 0,05.64 = 3,2(gam)$
Trình bày phương pháp hóa học 3 chất rắn sau: K2O, CuO và ZnO
Trích mẫu thử
Cho mẫu thử vào nước :
- mẫu thử nào tan là $K_2O$
$K_2O + H_2O \to 2KOH$
Cho hai mẫu thử còn vào dung dịch $KOH$ :
- mẫu thử nào tan là $ZnO$
$ZnO + 2KOH \to K_2ZnO_2 + H_2O$
- mẫu thử nào không tan là $CuO$
Trích một ít ra làm mẫu thử.
Bỏ cả 3 mẫu thử vào nước, mẫu thử nào tác dụng với nước là K2O:
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
Hai chất rắn còn lại cho tác dụng với kiềm dư.
Mẫu nào có phản ứng là ZnO:
\(ZnO+2NaOH\rightarrow Na_2ZnO_2+H_2O\)
Còn lại là CuO.
Đóng lại nhãn cho 3 lọ chất rắn đã cho.
$n_{SO_2} = 0,05(mol) = n_{NaOH}$
Suy ra : Sản phẩm là muối axit
$SO_2 + NaOH \to NaHSO_3$
$n_{NaHSO_3} = n_{SO_2} = 0,05(mol)$
$m_{NaHSO_3} = 0,05.104 = 5,2(gam)$
Cho các Oxit sau: CuO, SO2, P2O5, Fe2O3. Chất nào tác dụng với NaOH, chất nào tác dụng với H2SO4. Viết PTHH
Cần gấp ạ :c
- Các chất tác dụng với NaOH: SO2, P2O5
\(2NaOH+SO_2\rightarrow Na_2SO_3+H_2O\)
\(P_2O_5+6NaOH\rightarrow2Na_3PO_4+3H_2O\)
- Các chất tác dụng với H2SO4: CuO, Fe2O3
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
\(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
`@`Tác dụng với NaOH: \(SO_2;P_2O_5\)
`SO_2+2NaOH->Na_2SO_3+H_2O`
`SO_2+NaOH->NaHSO_3`
`P_2O_5+6NaOH->2Na_3PO_4+3H_2O`
`P_2O_5+4NaOH+H_2O->2Na_2HPO4+H_2O`
`P_2O_5+2NaOH+H_2O->2NaH_2PO4`
`@`Tác dụng với H2SO4: \(CuO;Fe_2O_3\)
\(CuO+H_2SO_{4\left(l\right)}\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
\(Fe_2O_3+3H_2SO_{4\left(l\right)}\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
Giúp với: Bằng PTHH hãy nhận biết 3 dung dịch mất nhãn sau: HNO3, H2SO4, NaOH. Viết PTHH.
Cần gấp ạ
- Trích một ít các dd làm mẫu thử
- Cho các dd tác dụng với giấy quỳ tím:
+ QT chuyển đỏ: HNO3, H2SO4 (1)
+ QT chuyển xanh: NaOH
- Cho dd ở (1) tác dụng với dd BaCl2:
+ Không hiện tượng: HNO3
+ Kết tủa trắng: H2SO4
\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
cho 11g hỗn hợp kim loại nhôm và sắt tác dụng vừa đủ với dung dịch hcl 3,65% thấy sinh ra 8,96l chất khí. vuết phương trình hoá học. tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.tính nồng độ phần trăm của các muối trong dung dịch
Gọi số mol Al, Fe là a, b (mol)
=> 27a + 56b = 11 (1)
\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
a---->3a------->a----->1,5a
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
b----->2b------>b----->b
=> 1,5a + b = 0,4 (2)
(1)(2) => a = 0,2 (mol); b = 0,1 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\\m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
nHCl = 2a + 2b = 0,8 (mol)
=> mHCl = 0,8.36,5 = 29,2 (g)
=> \(m_{dd.HCl}=\dfrac{29,2.100}{3,65}=800\left(g\right)\)
mdd sau pư = 800 + 11 - 0,4.2 = 810,2 (g)
\(\left\{{}\begin{matrix}C\%_{AlCl_3}=\dfrac{0,2.133,5}{810,2}.100\%=3,3\%\\C\%_{FeCl_2}=\dfrac{0,1.127}{810,2}.100\%=1,57\%\end{matrix}\right.\)
Giúp mik câu c) và bài 5 ạ
c)
\(n_M=\dfrac{a}{M_M}\left(mol\right)\); \(n_{HCl}=\dfrac{200.7,3\%}{36,5}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: \(M+2HCl\rightarrow MCl_2+H_2\)
0,2<---0,4------>0,2--->0,2
=> \(\dfrac{a}{M_M}=0,2\) (1)
mdd sau pư = a + 200 - 0,2.2 = a + 199,6 (g)
\(C\%_{MCl_2}=\dfrac{0,2\left(M_M+71\right)}{a+199,6}.100\%=12,05\%\) (2)
(1)(2) => a = 11,2 (g); MM = 56 (g/mol)
=> M là Fe
Bài 5:
a)
CTHH: R2(SO4)n
Ta có: \(\%R=\dfrac{2.NTK_R}{2.NTK_R+96n}.100\%=20\%\)
=> 1,6.NTKR = 19,2n
=> NTKR = 12n (đvC)
b) CTHH: R2On
\(\%R=\dfrac{2.NTK_R}{2.NTK_R+16n}.100\%=60\%\)
Hoà tan hoàn toàn a gam CuO vào 420 gam dung dịch H2SO4 40% ta được dung dịch X chứa H2SO4 dư có nồng độ 14% và CuSO4 có nồng độ C%. Tính a và C
\(n_{CuO}=\dfrac{a}{80}\left(mol\right)\); \(n_{H_2SO_4\left(bđ\right)}=\dfrac{420.40\%}{98}=\dfrac{12}{7}\left(mol\right)\)
PTHH: \(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
\(\dfrac{a}{80}\)------>\(\dfrac{a}{80}\)------->\(\dfrac{a}{80}\)
=> \(m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\left(\dfrac{12}{7}-\dfrac{a}{80}\right).98=168-1,225a\left(g\right)\)
Ta có: \(C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{168-1,225.a}{a+420}.100\%=14\%\)
=> a = 80 (g)
\(C\%_{CuSO_4}=\dfrac{1.160}{80+420}.100\%=32\%\)