Sắp xếp giá trị pH của các dịch lỏng thông thường sau từ thấp đến cao: Nước tiểu, nước chanh, dịch dạ dày
Sắp xếp giá trị pH của các dịch lỏng thông thường sau từ thấp đến cao: Nước tiểu, nước chanh, dịch dạ dày
Nước tiều: pH = 6
Nước chanh: pH = 2 →3
Dịch dạ dày: pH = 1,6 →2,4
⇒Dịch dạ dày<nước chanh<nước tiều
Hòa tan hoàn toàn 18,6 g hỗn hợp khi kim loại Fe và Zn vào một lượng axit HCL vừa đủ Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí H2( ở điều kiện tiêu chuẩn) A/ phương trình b /Tính khối lượng mỗi kim loại trong mỗi hỗn hợp ban đầu Tóm Tắt : mh2 (Fe,Zn)= 18,6g Vh2 ( đktc)= 6,72 Lít a) PT b) mFe=? mZn=?
\(A/PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(B/n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\\ n_{Fe}=a;n_{Zn}=b\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}56a+65b=18,6\\a+b=0,3\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow a=0,1;b=0,2\\ m_{Fe}=0,1.56=5,6g\\ m_{Zn}=18,6-5,6=13g\)
cần bao nhiêu ml dd koh nồng độ là 5,6% (d=1,045g/ml) để trung hòa hết 200ml dd h2so4
Đề cho 200 ml dd axit nồng độ bao nhiêu bạn nhỉ?
Hòa tan hoàn toàn 4 gam CuO trong 100 gam dung dịch H2SO4 20% a) Viết phương trình hóa học b) Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch thu được
\(a)CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\\ b)n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0,05mol\\ n_{H_2SO_4}=\dfrac{100.20}{100.98}=\dfrac{10}{49}mol\\ \Rightarrow\dfrac{0,05}{1}< \dfrac{10:49}{1}\rightarrow H_2SO_4.dư\\ n_{CuSO_4}=n_{H_2SO_4}=n_{CuO}=0,05mol\\ C_{\%CuSO_4}=\dfrac{0,05.160}{100+4}\cdot100=7,69\%\\ C_{\%H_2SO_4}=\dfrac{\left(10:49-0,05\right)98}{100+4}\cdot100=14,52\%\)
Hòa tan hoàn toàn 7 gam một kim loại R hóa trị II cần vừa đủ 96 gam dung dịch HCl 9,5%. Xác định tên kim loại R.
\(n_R=\dfrac{7}{R}mol\\ n_{HCl}=\dfrac{96.9,5}{100.36,5}=\dfrac{456}{1825}mol\\ R+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2\)
\(n_R=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=\dfrac{228}{1825}mol\\ \Rightarrow\dfrac{7}{R}=\dfrac{228}{1825}\\ \Rightarrow R\approx56\left(Fe\right)\)
Cho 200 ml dung dịch NaOH 0,5M tác dụng với 300ml dung dịch H2SO4 1M. a) Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch sau phản ứng. b) Cho quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng, quỳ tím có bị đổi màu không? Vì sao?
\(a)n_{NaOH}=0,5.0,2=0,1mol\\ n_{H_2SO_4}=0,3.1=0,3mol\\2 NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\\ \Rightarrow\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{0,3}{1}\Rightarrow H_2SO_4.dư\\ 2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
0,1 0,05 0,05 0,1
\(C_M\) \(_{Na_2SO_4}=\dfrac{0,05}{0,2+0,3}=0,1M\)
\(C_M\) \(_{H_2SO_4}=\dfrac{0,3-0,05}{0,2+0,3}=0,5M\)
b) Vì H2SO4 dư nên quỳ tím hoá đỏ.
Cho 12 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại Fe và Cu tác dụng với HCl thu được muỗi Y, 6,4 gam chất rắn Z và khí H2. a)Chất rắn Z là chất gì? b)Tính thể tích khí H2 ở đkc và tính khối lượng muối Y.
a) Chất rắn Z là Cu.
b)\(n_{Fe}=\dfrac{12-6,4}{56}=0,1mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 0,1
\(V_{H_2\left(đkc\right)}=0,1.24,79=2,479l\\ m_{FeCl_2}=0,1.127=12,7g\)
O2 + ......... --> .......... + .......... + SO2
giúp mình cân bằng vs
\(O_2+S\rightarrow SO_2\)
\(11O_2+4FeS_2\xrightarrow[]{t^o}8SO_2+2Fe_2O_3\)
Bổ túc và cân bằng: ....+....-->co2+....+.... ....+....+....-->hbr+.... ....+....-->fe2(so4)3+....+.... ....+....-->fecl3+.... ....+....-->fecl2+....+.... ....+....-->cacl2+co2+.... ....-->co2+....
\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)
\(SO_2+2H_2O+Br_2\rightarrow2HBr+H_2SO_4\)
\(Fe_3O_4+4H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+FeSO_4+4H_2O\)
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
\(Fe_3O_4+8HCl\rightarrow FeCl_2+2FeCl_3+4H_2O\)
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
\(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
có hỗn hợp gồm bột kim loại đồng và sắt. Cho Dung dịch HCL dư vào hỗn hợp thu được 2,24 lít khí(đktc). Tính phần trăm khối lượng mọi hỗn hợp
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(Fe+2HCl\xrightarrow[]{}FeCl_2+H_2\uparrow\)
0,1 ← 0,1
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,1\cdot56=5,6\left(g\right)\)
(Đề chưa cho tổng khối lượng đồng và sắt nên chưa tính được phần trăm).