Sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị
Sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị
Sự khác nhau giữa quầng cư nông thôn và quần cư đô thị là :
+ Quần cư nông thôn : dân số tập trung thành làng bảng , hoạt đông kinh tế chủ yếu là nông - lâm - ngư nghiệp
+ Quần cư đô thị : sống quây quần thành phố xá , hoạt động kinh tế chủ yếu là cộng nhiệp và dịch vụ
- Quần cư thành thị: nhà cửa tập trung với mật độ cao, hoạt động kinh tế chủ yếu là công nghiệp và dịch vụ.
- Quần cư nông thôn: dân sống tập trung thành làng, bản. Các làng, bản thường phân tán, gắn với đất canh tác. Hoạt động kinh tế chủ yếu là sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp
Quần cư nông thôn:
Có mật độ dân số thấp. Sống theo làng mạc, thôn xóm. Chủ yếu là nhà sàn gắn liền với ruộng nương. Sống theo quản hệ thị tộc (dòng máu). Nghề chủ yếu là sản xuất nông, lâm ngư nghiệp.
Quần cư đô thị:
Có mấy kiểu quần cư chính ? nêu tên
Có 2 kiểu quần cư chính là :
+ Quần cư nông thôn
+ Quần cư đô thị
Có 2 kiểu quần cư chính là :
+ Quần cư nông thôn
+ Quần cư đô thị
Có 2 loại quần cư chính, đó là:
- quần cư đô thị
-quần cư nông thôn
Các bạn trai xênh gái đẹp ơi! Lại giúp mình giải bài này chút đi nha
1. Nêu sự khác nhau cơ bản giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị. Lối sống nông thôn và thành thị có điểm gì khác biệt?
2. Biện pháp giảm sức ép đến môi trường và tài nguyên ở đới nóng?
3. Mật độ dân số là gì? Tính mật độ dân số các nước sau và nêu nhận xét
Tên nước |
Diện tích (km^2) | Dân số (triệu người) |
Việt Nam Trung Quốc In-đô-nê-xi-a |
329314 9597000 1919000 |
78,7 1273,3 206,1 |
3. Mật độ dân số là người sống trên một km vuông
Việt Nam : 78,700000 : 329314 = 239 người / km2
Trung Quốc : 1273,3 : 9597000 = 132 người / km 2
In-đô-nê-si-a : 206,100000 : 1919000 = 107 người / km 2
Nhận xét : Việt Nam có diện tích và dân số ít hơn Trung Quốc và In - đô - nê - si - a nhưng có mật độ dân số cao hơn .
Câu 1:
Quần cư nông thôn:
Có mật độ dân số thấp. Sống theo làng mạc, thôn xóm. Chủ yếu là nhà sàn gắn liền với ruộng nương. Sống theo quản hệ thị tộc (dòng máu). Nghề chủ yếu là sản xuất nông, lâm ngư nghiệp.
Quần cư đô thị:
Câu 2:
biện pháp:
+giảm tỉ lệ gia tăng dân số
+phát triển kinh tế
+nâng cao đời sống của nhân dân
Câu 3:
- Việt Nam: \(\dfrac{78700000}{329314}=239\) ( người/\(km^2\))
- Trung Quốc: \(\dfrac{1273300000}{9597000}=132\)( Người /\(km^2\))
- In - Đô- nê- xi- a: \(\dfrac{206100000}{1919000}=107\)( Người/ \(km^2\))
Câu 3 :( bổ sung)
-mật độ dân số là tổng số người trên một đơn vị diện tích của một khu vực, một nước cụ thể. Trên mỗi khu vực có một diện tích khác nhau nên mật độ dân số của nó cũng khác nhau.
- Nhận xét:Việt Nam có diện tích và dân số ít hơn Trung Quốc và In-đô-nê-xi-a, nhưng lại có mật độ dân số cao hơn. Nguyên nhân, do đất hẹp, người đông.
Đặc điểm sản xuất nông nghiệp ở đới nóng ?
Đặc điểm nông nghiệp ở đới nóng :
+ Nhiệt độ và độ ẩm cao nên cây trồng phát triển quanh năm
+ Cho phép xen canh , gối vụ
+ Tầng mùn mỏng
+ Lớp dất màu dễ bị rửa trôi nếu không có thức vật che phủ
+ Nóng ẩm tạo cho các loài mầm bệnh phát triển
+ Khí hậu phân mùa nên cơ cấu cây trồng đa dạng
+ Lượng mưa phong phú nên cây trồng phát triển thuận lợi
Đặc điểm sản xuất nông nghiệp
-Nhiệt độ và độ ẩm cao nên cây trồng phát triển quanh năm
- Cho phép xen canh, gối vụ
-Tầng mùn mỏng
Lớp đất màu dễ bị rửa trôi nếu không có thực vật che phủ
Nóng ẩm tạo điều kiện cho các loại mầm bệnh phát triển
-Khí hậu phân mùa nên cơ cấu cây trồng đa dạng
- Lượng mưa phong phú nên cây trồng phát triển thuận lợi.
Mưa tập trung vào một mùa, làm tăng cường xói mòn đất
Mùa khô kéo dài, dễ gây hạn hán
Làm thủy lợi và trồng cây che phủ đất
Đảm bảo tính thời vụ chặt chẽ
Có biện pháp phòng chống thiên tai, dịch bệnh
Dựa vào hình vẽ, hãy trình bày quá trình thoái hóa đất do đốt rừng làm nương rẫy
Làm ruộng bậc thang và canh tác theo đường đồng mức ở vùng đồi núi có ý nghĩa như thế nào đối với môi trường đới nóng
2. Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu của đới nóng
Xác định loại cây lương thực chủ yếu của đới nóng dựa vào lược đồ
a. Cây lương thực
Lúa nước là cây lương thực quan trọng nhất
Vùng đủ ẩm, ngô được trồng phổ biến
Ngoài ra có sắn, khoai lang…
2. Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu của đới nóng
Xác đinh trên bản đồ các cây công nghiệp chủ yếu của đới nóng và khu vực phân bố của từng cây?
b. Cây công nghiệp
Cà phê: Nam Mĩ, Tây Phi, Đông Nam Á
Cao su: Đông Nam Á
Dừa: Các nước ven biển, nhất là Khu vực Đông Nam Á
Mía: Nam Á, Đông Nam Á, Nam Mĩ
Ngoài ra còn có bông, lạc, hồ tiêu, chà là, cọ dầu…
2. Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu của đới nóng
Xác định các loại vật nuôi chủ yếu và khu vực phân bố của chúng ở đới nóng?
c. Vật nuôi
Bò: Ấn độ, Nam Mĩ
Trâu: Ấn Độ, các nước Đông Nam Á
Lợn: Vùng trồng lúa nước ở Nam Á và Đông Nam Á
Cừu, dê nuôi nhiều ở những vùng khô hạn hoặc trên các vùng núi
Đặc điểm sản xuất nông nghiệp
-Nhiệt độ và độ ẩm cao nên cây trồng phát triển quanh năm
- Cho phép xen canh, gối vụ
-Tầng mùn mỏng
Lớp đất màu dễ bị rửa trôi nếu không có thực vật che phủ
Nóng ẩm tạo điều kiện cho các loại mầm bệnh phát triển
-Khí hậu phân mùa nên cơ cấu cây trồng đa dạng
- Lượng mưa phong phú nên cây trồng phát triển thuận lợi.
Mưa tập trung vào một mùa, làm tăng cường xói mòn đất
Mùa khô kéo dài, dễ gây hạn hán
Làm thủy lợi và trồng cây che phủ đất
Đảm bảo tính thời vụ chặt chẽ
Có biện pháp phòng chống thiên tai, dịch bệnh
Dựa vào hình vẽ, hãy trình bày quá trình thoái hóa đất do đốt rừng làm nương rẫy
Làm ruộng bậc thang và canh tác theo đường đồng mức ở vùng đồi núi có ý nghĩa như thế nào đối với môi trường đới nóng
Siêu đô thị là những đô thị có số dân từ bao nhiêu trở lên?
Siêu đô thị là một thuật ngữ để chỉ các khu vực đô thị có dân số hơn 10 triệu.
Chúc em học tốt!
Lập bảng so sánh quần cư nông thôn và quần cư đô thị
Quần cư nông thôn | Quần cư đô thị |
- Mật độ dân số thấp. - Hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp. |
- Mật độ dân số cao. - Hoạt động kinh tế chủ yếu là công nhiệp và dịch vụ. |
Quần cư nông thôn : mật độ dân số thấp , sống thành làng mạc , thôn xóm làng bảng , hoạt động kinh tế chủ yếu là nông , lâm , ngư nghiệp .
Quần cư đô thị : mật độ dan số cao , sống quây quần thành phố xá , hoạt động kinh tế chủ yếu là công nghiệp và dịch vụ
CHÚC BẠN HỌC TỐT NHÁ ...
Quần cư nông thôn:
Có mật độ dân số thấp. Sống theo làng mạc, thôn xóm. Chủ yếu là nhà sàn gắn liền với ruộng nương. Sống theo quản hệ thị tộc (dòng máu). Nghề chủ yếu là sản xuất nông, lâm ngư nghiệp.
Quần cư đô thị:
có mấy kiểu quần cư chính ? nêu tên
- Có 2 kiểu quần cư chính :
+ Quần cư nông thôn
+ Quần cư đô thị
CHÚC BẠN HỌC TỐT NHÁ ...
- Có hai kiểu quần cư chính là:
+ Quần cư đô thị
+ Quần cư nông thôn
1) Nhìn chung trên toàn thế giới, tỉ lệ người sống ở nông thôn có xu thế :
a, ngày càng tăng b, Ngày càng giảm
c, Tiến tới tình trạng ổn định d, Tất cả đều sai
2) Câu nói " Nhất cận thị , nhì cận giang " đúc kết một kinh nghiệm quần cư của nhân dân ta trước đây, có nghĩa là việc quần cư nên dựa vào :
a, Thứ nhất đất đai , thứ hai nguồn nước
b, Thứ nhất gần chợ thứ hai gần sông
c, Thứ nhất khí hậu thứ hai đất đai
d, Thứ nhất gần đường thứ hai gần ruộng
3) Sự xuất hiện ngày càng nhiều các siêu đô thị trên thế giới là dấu hiệu cho thấy :
a, tình trạng tập trung sản xuất công nghiệp ngày càng cao
b, Nông nghiệp ngày càng giảm sút
c, Ô nhiễm môi trường ngày càng tăng
d, Cuộc sống đô thị ngày càng hối hả, khẩn trương
4) Đô thị hóa được hiểu là :
a, Việc xây dựng các nhà cao tầng ở những khu phố cổ
b, Việc mở rộng đô thị ra các vùng ngoại ô
c, Việc xây dựng các khu dân cư mới ở các khu nhà ổ chuột
d, Quá trình biến đổi nông thôn thành đô thị
1) Nhìn chung trên toàn thế giới, tỉ lệ người sống ở nông thôn có xu thế :
a, ngày càng tăng b, Ngày càng giảm
c, Tiến tới tình trạng ổn định d, Tất cả đều sai
2) Câu nói " Nhất cận thị , nhì cận giang " đúc kết một kinh nghiệm quần cư của nhân dân ta trước đây, có nghĩa là việc quần cư nên dựa vào:
a, Thứ nhất đất đai , thứ hai nguồn nước
b, Thứ nhất gần chợ thứ hai gần sông
c, Thứ nhất khí hậu thứ hai đất đai
d, Thứ nhất gần đường thứ hai gần ruộng
3) Sự xuất hiện ngày càng nhiều các siêu đô thị trên thế giới là dấu hiệu cho thấy :
a, tình trạng tập trung sản xuất công nghiệp ngày càng cao
b, Nông nghiệp ngày càng giảm sút
c, Ô nhiễm môi trường ngày càng tăng
d, Cuộc sống đô thị ngày càng hối hả, khẩn trương
4) Đô thị hóa được hiểu là :
a, Việc xây dựng các nhà cao tầng ở những khu phố cổ
b, Việc mở rộng đô thị ra các vùng ngoại ô
c, Việc xây dựng các khu dân cư mới ở các khu nhà ổ chuột
d, Quá trình biến đổi nông thôn thành đô thị
Dựa vào bảng thống kê dưới đây, cho nhận xét về sự thay đổi số dân và thay đổi ngôi thứ của 10 siêu đô thị lớn nhất thế giới từ năm 1950 đến năm 2000. Các siêu đô thị này chủ yếu thuộc châu lục nào?
Kể tên các siêu đô thị trong VN và thế giới