1 n tố X có 2 đồng vị với tỉ lệ số n tử là 27/23. Hạt nhân n tử X có 35p, trong n tử của đồng vị 1 có 44 nơ tron, số nơ tron trong n tử của đồng đồng vị 27 đồng vị 1 là 2n
Xác định NTK trung bình của X?
1 n tố X có 2 đồng vị với tỉ lệ số n tử là 27/23. Hạt nhân n tử X có 35p, trong n tử của đồng vị 1 có 44 nơ tron, số nơ tron trong n tử của đồng đồng vị 27 đồng vị 1 là 2n
Xác định NTK trung bình của X?
Câu 1: \(^{16}_{ }\)O (X\(_1\)%); \(^{17}_{ }\)O (X\(_2\) %); \(^{18}_{ }\)O (X\(_3\)%). Tìm\(\overline{A}\)\(_0\) biết X\(_1\)= 15X\(_2\) và X\(_1\)- X\(_2\)= 21X\(_3\)
Câu 2: A là hợp chất X\(_a\)Y\(_b\) trong đó %m\(_x\)= 52.94%. Hạt nhân của X có số proton ít hơn số notron là 1 hạt. Hạt nhân của Y có số proton bằng số notron là 1 hạt. Tổng số proton là 50. Biết a+b=5. Tìm CT của A.
Một nguyên tử nguyên tố X có tổng số 3 loại hạt = 13. Xác định số e , p , n.
Tổng số hạt là 13
=> Số e= Số p= \(\frac{13}{3}\)\(=4\) (lấy phần nguyên)
Do đó số n = 13-2.4=5
Vậy một nguyên tử nguyên tố X có tổng số 3 loại hạt = 13
=> Số e=p=4, số n=5
Theo đầu bài ta có:
p + n + e = 13
2p + n = 13
n= 13- 2p
Mà p < n < 1,5p => p < 13 - 2p < 1,5 p
* p<13 -2p => 3p < 13 => p < 4,3
* 1,5p > 13-2p => 3,5p > 13 => p > 3,7
=> 3,7 <p <4,3 => p = 4
Nguyên tử X chứa 34 hạt cơ bản trong đó có 11 hạt mạng điện tích âm. Hỏi
a. Số lượng mỗi loại hạt trong nguyên tử X
b. Tính điện tích của lớp vỏ, điện tích của hạt nhân và khối lượng nguyên tử X
Đs: 11e, 11p, 12n
(+-)17,622.10^-19C; 3,85.10^-26kg
HELL ME *0*
Tổng 3 loại proton và notron, electron trong nguyên tử của nguyên tố X là 21.Số khối Xử nhỏ hơn 15.Viết kí hiệu nguyên tu đầy đủ của X.
gọi e, p, n, là số electron , proton và notron của X
ta có p+n+e =21
2p +n =21 vì e=p
n=21-2p
nguyên tử bền ta có
\(1\le\dfrac{n}{p}\le1,5\)
\(1\le\dfrac{21-2p}{p}\le1,5\)
giải ra ta tìm được \(p\ge6\) và\(p\le7\)
do đó p có thể là 6 hoặc 7
lặp bảng giá trị
số p | 6 | 7 |
số n | 9 | 7 |
số khối | 15 (loại) | 14 (nhận) |
x là nito
bạn tự ghi kí hiệu nguyên tử nha, vì trong này khó ghi
nitơ trong tự nhiên có hai đồng vị \(^{_{7^{ }}14}N\left(99,63\%\right)\) và \(^{_715}N\)(0,37%) . tính số nguyên tử của \(^{14}N\) trong 1,700074 g NaNO\(_3\)
\(\overline{A_N}=\dfrac{14.99,63+15.0,37}{100}\approx14,003\)
Xét 1 mol NaNO3
\(n_{NaNO_3}=\dfrac{1,700074}{85,003}\approx0,02\left(mol\right)\)
=> \(n_N=n_{NaNO_3}=0,02\)
Số nguyên tử N có trong NaNO3:
0,02.6,02.1023 = 1204.1019 (nguyen tư)
Số nguyên tử 14N : 99,63%.1204.1019
\(\approx1,1995.10^{22}\) (ngtu)
Câu 1: Nguyên tử của ng tố B có tổng số hạt bằng 10
a. Xác định A, Z
b. Xác định kí hiệu ng tử X
Câu 2: Cho các ntố X, Y, Z. Tổng hạt p,n,e trg các ng tử lần lượt là 16,54. Số n trong hạt nhân và số ng tử của mỗi nguyên tố khác nhau k quá 1 đơn vị. Hãy XĐ các nguyên tố và viết kí hiệu các nguyên tố
Câu 1:
Trong nguyên tử B có: số p = số n = Z
số n = N
Théo đề bài ta có: 2Z + N = 10
<=> N = 10 - 2Z (1)
Mặt khác: \(1\le\frac{N}{Z}\le1,5\) (2)
Từ (1) và (2) ta có: \(1\le\frac{10-2Z}{Z}\le1,5\)
<=> \(3\le\frac{10}{Z}\le3,5\)
<=> \(\frac{20}{7}\le Z\le\frac{10}{3}\)
Do Z nguyên dương <=> Z = 3
=> N = 4 => A = 7
=> Nguyên tố B là Li có A = 7, Z = 3
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt proton, Norton, electron la 46,số hạt ko mang điện bằng 8/15 số hạt mang điện. Xác định Z, N, A và nguyên tố X
Theo đề bài ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=46\\n=\frac{8}{15}\left(p+e\right)\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2p+n=46\\n=\frac{16p}{15}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=15\\n=16\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=15\\N=16\\A=p+e=15+16=31\end{matrix}\right.\)
Cho 3 nguyên tử M, X, R trong đó R là đồng vị.Trong nguyên tử M có: số notron - số proton=3. Trong nguyên tử M và X có: số proton của M-số proton của X=6; số notron của M+số notron của X=36. Tổng số khối của các nguyên tử trong phân tử MR là 76. Xác định số proton, notron, electron trong M, X và viết kí hiệu nguyên tử của chúng
Nguyên tử có tổng số hạt proton, notron là 16, số khối của hạt nhân là 17.Xác định tên nguyên tố và kí hiệu đầy đủ của X.