Enzim amilaza chỉ hoạt động hiệu quả trong môi trường có
Enzim amilaza chỉ hoạt động hiệu quả trong môi trường có
Enzim amilaza chỉ hoạt động hiệu quả trong môi trường có nhiệt độ là 37oC và pH là 3,7
Câu hỏi: Nêu chức năng của các bộ phận trong tế bào( màng sinh chất, chất tế bào, nhân).
Tham khảo
Chức năng của các bộ phận trong tế bào
Các bộ phận | Các bào quan | Chức năng |
Màng sinh chất | Giúp tế bào thực hiện trao đổi chất | |
Chất tế bào
| Thực hiện các hoạt động sống của tế bào | |
Lưới nội chất | Tổng hợp và vận chuyển các chất | |
Ribôxôm | Nơi tổng hợp prôtêin | |
Ti thể | Tham gia hoạt động hô hấp giải phóng năng lượng | |
Bộ máy gôngi | Thu nhận, hoàn thiện, phân phối sản phẩm | |
Trung thể | Tham gia quá trình phân chia tế bào | |
Nhân: - Nhiễm sắc thể - Nhân con | Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào - Là cấu trúc quy định sự hình thành prôtêin, có vai trò quyết định trong di truyền - Tổng hợp ARN ribôxôm (rARN) |
Tham khảo!
nguồn: long sơn
Màng sinh chất: Giúp tế bào thực hiện trao đổi chất
Chất tế bào:Thực hiện các hoạt động sống của tế bào
Nhân:
-Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào
- Là cấu trúc quy định sự hình thành prôtêin, có vai trò quyết định trong di truyền
- Tổng hợp ARN ribôxôm (rARN)
Hoạt động nào sau đây là kết quả của trao đổi chất ở cấp độ tế bào?
A. Tế bào nhận từ máu khí oxi .
B. Máu nhận từ tế bào chất dinh dưỡng.
C. Tế bào nhận từ máu chất bã .
D. Tế bào nhận từ máu khí oxi và chất dinh dưỡng .
Mik đâu thấy hoạt động nào đâu bạn. Sửa lại đi
Trong tế bào , ti thể có vai trò gì?
Giúp mik vs ạ
Tham khảo:
Bên cạnh chức năng cung cấp năng lượng cho tế bào, ty thể còn tham gia vào những vai trò quan trọng khác, như truyền nhận tín hiệu, biệt hóa tế bào và chết rụng tế bào, cũng như duy trì việc kiểm soát chu kỳ tế bào và sinh trưởng tế bào. Những chức năng này được phối hợp một phần bởi quá trình tăng sinh ty thể.
Trình bày đặc điểm và vai trò của tế bào
Phân tử nước được cấu tạo từ một nguyên tử ôxi kết hợp với 2 nguyên tử hiđrô bằng các liên kết cộng hóa trị. Do đôi êlectron trong mối liên kết bị kéo lệch về phía ôxi nên phân tử nước có hai đầu tích điện trái dấu nhau làm cho phân tử nước có tính phân cực. Do phân cực nên phân tử nước này hút phân tử nước kia (qua liên kết hiđrô) và hút các phân tử phân cực khác tạo cho nước có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự sống (hình 3.1).
Hình 3.1. Cấu trúc của phân tử nước Electron của H trong liên kết cộng hóa trị với 0 bị kéo lệch về phía nguyên tử ôxi, làm cho 0 mang điện âm còn nguyên tử hiđrô do vậy mang điện dương.
Hình 3.2. Mật độ của các phân tử nước ở trạng thái rắn và lỏng
2. Vai trò của nước đối với tế bào
Các phân tử nước trong tế bào tồn tại ở dạng tự do hoặc ở dạng liên kết. Vì vậy, nước vừa là thành phần cấu tạo vừa là dung môi hòa tan nhiều chất cần thiết cho các hoạt động sống của tế bào, đồng thời nước còn là môi trường của
các phản ứng sinh hóa. Nước chiếm tỉ lệ rất lớn trong tế bào. Nếu không có nước tế bào sẽ không thể tiến hành chuyển hóa vật chất để duy trì sự sống.
Đặc điểm cấu tạo của hồng cầu phù hợp với chức năng được thể hiện như thế nào
Đặc điểm của hồng cầu giúp nó thực hiện chức năng đó.
- Hồng cầu chứa huyết sắc tố còn gọi là Hb. Hb có khả năng kết hợp O2, CO2 tạo nên hợp chất hemoglobinoxi, cacboxyhemoglobin không bền, theo máu đến tế bào nhường O2 về phổi và thải CO2 ra ngoài môi trường
- Hồng cầu có hình đĩa lõm 2 mật không nhân, kích thức nhỏ, số lượng nhiều để làm tăng diện tích tiếp xúc và khả năng vận chuyển của oxi và cacbonic
- Hồng cầu không nhân giảm bớt sự tiêu tốn năng lượng khi hoạt động giúp tiết kiệm năng lượng.
- Hồng cầu thường xuyên được đổi mới trong cơ thể làm duy trì vận chuyển oxi và cacbonic diễn ra liên tục.
Tham khảo
* Đặc điểm của hồng cầu giúp nó thực hiện chức năng đó.
- Hồng cầu chứa huyết sắc tố còn gọi là Hb. Hb có khả năng kết hợp O2, CO2 tạo nên hợp chất hemoglobinoxi, cacboxyhemoglobin không bền, theo máu đến tế bào nhường O2 về phổi và thải CO2 ra ngoài môi trường
- Hồng cầu có hình đĩa lõm 2 mật không nhân, kích thức nhỏ, số lượng nhiều để làm tăng diện tích tiếp xúc và khả năng vận chuyển của oxi và cacbonic
- Hồng cầu không nhân giảm bớt sự tiêu tốn năng lượng khi hoạt động giúp tiết kiệm năng lượng.
- Hồng cầu thường xuyên được đổi mới trong cơ thể làm duy trì vận chuyển oxi và cacbonic diễn ra liên tục.
*thaM KHẢO
Chức năng của hồng cầu
- Hồng cầu kết hợp và vận chuyển khí oxi cung cấp cho tế bào và vận chuyển khí CO2 từ tế bào đến phổi để thải ra môi trường bên ngoài
* Cấu tạo của hồng cầu: Là tế bào không có nhân,hình đĩa lõm hai mặt, kích thước nhỏ, số lượng nhiều, thời gian sống ngắn chứa nhiều Hemoglobin
* Đặc điểm của hồng cầu giúp nó thực hiện chức năng đó.
- Hồng cầu chứa huyết sắc tố còn gọi là Hb.
Hb có khả năng kết hợp O2, CO2 tạo nên hợp chất hemoglobinoxi, cacboxyhemoglobin không bền, theo máu đến tế bào nhường O2 về phổi và thải CO2 ra ngoài môi trường
- Hồng cầu có hình đĩa lõm 2 mật không nhân, kích thức nhỏ, số lượng nhiều để làm tăng diện tích tiếp xúc và khả năng vận chuyển của oxi và cacbonic
- Hồng cầu không nhân giảm bớt sự tiêu tốn năng lượng khi hoạt động giúp tiết kiệm năng lượng.
- Hồng cầu thường xuyên được đổi mới trong cơ thể làm duy trì vận chuyển oxi và cacbonic diễn ra liên tục
Một tế bào phân chia một số lần liên tiếp tạo ra 32 tế bào con. Biết mỗi tế bào phân chia 1 lần tạo 2 tế bào con a. Tính số lần phân chia của mỗi tế bào b. Giả sử mỗi tế bào có 46 nhiễm sắc thể. Tính tổng số nhiễm sắc thể của các tế bào con
Túi tính được ý a thôi. Chắc là 5 lần
*Gọi x là số lần nguyên phân của mỗi tế bào (x thuộc N*):
-Trường hợp 1: có 2 tế bào tham gia nguyên phân với số lần bằng nhau.
2.2x =32
->2x =16<-> 2^4
Vậy, mỗi tế bào nguyên phân 4 lần.
-TH2: có 4 tế bào tham gia nguyên phân với số lần bằng nhau:
Ta có:
4.2x =32
->2^x =8<->2^3
Vậy, mỗi tế bào nguyên phân 3 lần.
*Gọi x là số lần nguyên phân của mỗi tế bào (x thuộc N*):
-Trường hợp 1: có 2 tế bào tham gia nguyên phân với số lần bằng nhau.
2.2x =32
->2x =16<-> 2^4
Vậy, mỗi tế bào nguyên phân 4 lần.
-TH2: có 4 tế bào tham gia nguyên phân với số lần bằng nhau:
Ta có:
4.2x =32
->2^x =8<->2^3
Vậy, mỗi tế bào nguyên phân 3 lần.
Một tế bào điển hình gồm những phần nào? Chúng có chức năng gì?
Tham khảo:
Mô hình một tế bào động vật điển hình. Các bào quan gồm:
(1)hạch nhân
(2) nhân
(3) ribosome
(4) túi tiết,
(5) mạng lưới nội chất (ER) hạt,
(6) bộ máy Golgi,
(7) khung xương tế bào,
(8) ER trơn,
(9) ty thể,
(10) không bào,
(11) tế bào chất,
(12) lysosome,
(13) trung thể.
Tham khảo
Các bộ phân | Các bào quan | Chức năng |
Màng sinh chất |
| Giúp tế bào thực hiện trao đổi chất. |
Chất tế bào |
| Thực hiện hoạt động sống của tế bào. |
Lưới nội chất | Tổng hợp và vận chuyển các chất. | |
Riboxom | Nơi tổng hợp protein. | |
Ti thể | Tham gia hoạt động hô hấp và giải phóng năng lượng. | |
Bộ máy gongi | Thu nhận, hoàn thiện, phân phối sản phẩm. | |
Trung thể | Tham gia quá trình phân chia tế bào. | |
Nhân |
| Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào. |
Nhiễm sắc thể | Là cấu trúc quy định sự hình thành protein có vai trò quyết định trong di truyền. | |
Nhân con | Tổng hợp ARN riboxom (rARN). |
Tế bào[a] là một đơn vị cấu trúc cơ bản có chức năng sinh học của sinh vật sống. Tế bào là đơn vị nhỏ nhất của sự sống có khả năng phân chia độc lập, và các tế bào thường được gọi là "những viên gạch đầu tiên cấu tạo nên sự sống". Bộ môn nghiên cứu về các tế bào được gọi là sinh học tế bào.
Tế bào bao gồm tế bào chất bao quanh bởi màng tế bào, trong đó có nhiều phân tử sinh học như protein và axit nucleic. Các sinh vật sống có thể được phân thành đơn bào (có một tế bào, bao gồm vi khuẩn) hoặc đa bào (bao gồm cả thực vật và động vật). Trong khi số lượng tế bào trong các thực vật và động vật ở các loài là khác nhau, thì cơ thể con người lại có hơn 10 nghìn tỷ (1012) tế bào.[1] Phần lớn tế bào động vật và thực vật chỉ có thể nhìn thấy dưới kính hiển vi, với kích thước từ 1 đến 100 micromét.[2]
Tế bào được phát hiện bởi Robert Hooke vào năm 1665, người đã đặt tên cho các đơn vị sinh học của nó. Học thuyết tế bào, lần đầu tiên được nghiên cứu vào năm 1839 của Matthias Jakob Schleiden và Theodor Schwann, phát biểu rằng tất cả các sinh vật sống được cấu tạo bởi một hay nhiều tế bào, rằng các tế bào là đơn vị cơ bản tạo nên cấu trúc và chức năng của các cơ quan, tổ chức sinh vật sống, rằng tất cả các tế bào đến từ các tế bào đã tồn tại trước đó, và các tế bào đều chứa thông tin di truyền cần thiết để điều hòa chức năng tế bào và truyền thông tin đến các thế hệ tế bào tiếp theo. Các tế bào đầu tiên xuất hiện trên trái Đất cách đây ít nhất là 3.5 tỷ năm trước.
Cấu tạo, chức năng các bộ phận tế bào
Tham khảo
Các bộ phận: - Màng sinh chất: Chức năng giúp tế bào thực hiện trao đổi chất. - Chất tế bào: Thực hiện các hoạt động sống của tế bào. Các bào quan: + Lưới nội chất: Tổng hợp và vận chuyển các chất. + Ribôxôm: Nơi tổng hợp prôtêin. + Ti thể: Tham gia hoạt động hô hấp giải phóng năng lượng. + Bộ máy gôngi: Thu nhận, hoàn thiện, phân phối sản phẩm. + Trung thể: Tham gia quá trình phân chia tế bào. - Nhân: + Nhiễm sắc thể/ + Nhân con: Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào: - Là cấu trúc quy định sự hình thành prôtêin, có vai trò quyết định trong di truyền - Tổng hợp ARN ribôxôm rARN
Tham Khảo link :https://loigiaihay.com/chuc-nang-cua-cac-bo-phan-trong-te-bao-c67a17192.html
Các bộ phận: - Màng sinh chất: Chức năng giúp tế bào thực hiện trao đổi chất. - Chất tế bào: Thực hiện các hoạt động sống của tế bào. Các bào quan: + Lưới nội chất: Tổng hợp và vận chuyển các chất. + Ribôxôm: Nơi tổng hợp prôtêin. + Ti thể: Tham gia hoạt động hô hấp giải phóng năng lượng. + Bộ máy gôngi: Thu nhận, hoàn thiện, phân phối sản phẩm. + Trung thể: Tham gia quá trình phân chia tế bào. - Nhân: + Nhiễm sắc thể/ + Nhân con: Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào: - Là cấu trúc quy định sự hình thành prôtêin, có vai trò quyết định trong di truyền - Tổng hợp ARN ribôxôm rARN
Giúp em với !
Giúp trao đổi chất giữa tế bào với môi trường ngoài tế bào là chức năng của
A .Nhân
B. Ti thể
C. Màng tế bào
D. Bộ máy gôn gi
Giúp trao đổi chất giữa tế bào với môi trường ngoài tế bào là chức năng của
A .Nhân
B. Ti thể
C. Màng tế bào
D. Bộ máy gôn gi
Giúp trao đổi chất giữa tế bào với môi trường ngoài tế bào là chức năng của
A .Nhân
B. Ti thể
C. Màng tế bào
D. Bộ máy gôn gi