Đặt một vật cách thấu kính hội tụ 12 (cm),ta thu được ảnh cao gấp 3 lần vật.Tính tiêu cự của thấu kính
Đặt một vật cách thấu kính hội tụ 12 (cm),ta thu được ảnh cao gấp 3 lần vật.Tính tiêu cự của thấu kính
Ảnh ảo: \(d'< 0\)\(k=\dfrac{\overline{A'B'}}{\overline{AB}}=-\dfrac{d'}{d}=3\Rightarrow d'=-3d\Rightarrow d'=-3.12=-36\left(cm\right)\)
\(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{d'}\Leftrightarrow f=\dfrac{dd'}{d+d'}=\dfrac{12.\left(-36\right)}{12-36}=18\left(cm\right)\)
Ảnh thật: \(d'>0\Rightarrow k< 0\Rightarrow-\dfrac{d'}{d}=-3\Leftrightarrow d'=3d\)
\(\Rightarrow f=\dfrac{d.d'}{d+d'}=\dfrac{3.12.12}{3.12+12}=9\left(cm\right)\)
Vật AB cao 2cm đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ cho ảnh A'B' cao 4cm.Tiêu cự thấu kính là f=20 cm.Xác định vị trí của vật và ảnh
\(k=\dfrac{\overline{A'B'}}{\overline{AB}}=-\dfrac{d'}{d}=2\Rightarrow d'+2d=0\)
\(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{d'}\Leftrightarrow\dfrac{1}{f}=\dfrac{d'+d}{dd'}\Leftrightarrow f\left(d'+d\right)=dd'\)
\(\Leftrightarrow20\left(-2d+d\right)=d.\left(-2\right)d\)
\(\Leftrightarrow2d^2-20d=0\Leftrightarrow d=10\left(cm\right)\Rightarrow d'=-20\left(cm\right)\)
Một vật sáng AB cao 1cm được đặt vuông góc trên trục chính của một thấu kính hội tụ và có tiêu cự là 50 cm. Biết AB cách thấu kính 100cm. a/ Xác định vị trí và độ cao của ảnh b/ Giữ nguyên vị trí thấu kính, di chuyển vật để thu được ảnh ảo, cách vật 45cm. Hỏi phải di chuyển vật dọc theo trục chính thấu kính theo chiều nào, một đoạn bao nhiêu?
a/ \(d=2f=100\Rightarrow A'B'=AB=1\left(cm\right);d'=d=50\left(cm\right)\)
b/ \(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{d'};-\left(d'+d\right)=45\Rightarrow d'=-45-d\)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{50}=\dfrac{1}{d}-\dfrac{1}{45+d}\Leftrightarrow d^2+45d-50.45=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}d=30\\d=-75\left(loai\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow d=30\left(cm\right)\)
Vậy phải dịch chuyển thấu kính đi một đoạn là 100-30=70 cm, theo chiều lại gần thấu kính
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20 cm. Vật sáng AB là một đoạn thẳng vuông góc với trục chính của thấu kính cho ảnh cao bằng nửa vật. Xác định của vật và ảnh.
f = 20cm TKHT
ảnh cao gấp 2 lần vật -> k = 2 hoặc k = -2
xét TH1: k=2, vật thật cho ảnh ảo cùng chiều
ta có: d' = d.f/(d -f)
k = -d'/d
-> k = -f/(d - f) <=> 2 = -20/(d - 20) <=> d = 10 cm
xét TH2 k=-2, vật thật cho ảnh thật ngược chiều
ta có: d' = d.f/(d - f)
k = -d'/d
-> k = -f/(d - f) <=> -2 = -20/(d -20) <=> d = 30 cm
h của thấu kính cho ảnh a phẩy b phẩy cách vật 60 cm xác định vị trí của vật và ảnh
1. Dựng ảnh qua thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì trong các trường hợp:
a, Vật nằm trong OF.
b, Vật nằm trùng OF.
c, Vật nằm ở vị trí bằng 2 lần OF.
d, Vật > OF < 2 OF.
e, Vật nằm ngoài 2 OF.
Nhận xét tính chất của ảnh.
Từ một khối chất trong suốt, giới hạn bở hai mặt song song, người ta cắt theo một chỏm cầu tạo thành hai thấu kính mỏng có quang tâm tương ứng là O1 và O2. Hai thấu kính này được đặt đồng trục như hình vẽ, hai quang tâm O1 và O2 cách nhau 30 cm. Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính tại A với O1A = 10cm, O2A = 20cm. Khi đó, ảnh AB cho bởi hai thấu kính có vị trí trùng nhau. Xác định tiêu cự của các thấu kính.
- Thấu kính rìa mỏng có tiêu cự f1 > 0
- Thấu kính rìa dày có tiêu cự f2 = - f1 < 0 (1)
- Ảnh A2B2 của AB cho bởi O2 là ảnh ảo nằm trong khoảng AO2
\(d_2'=\dfrac{20f_2}{20-f_2}< 0\) (2)
- Vì ảnh A1B1 ≡ A2B2 nên ảnh A1B1 cho bởi O1 cũng là ảnh ảo
\(d_1'=\dfrac{10f_1}{10-f_1}< 0\) (3)
Theo đề bài ta có: \({d_1}' + {d_2}' = - 30cm\) (4)
- Thay (1), (2) và (3) vào (4)
=> f1 = 20 cm và f2 = - 20 cm
Bài 11: Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm. Vật thật được đặt trước thấu kính và cách thấu kính đoạn d1 = 15cm.
a. Xác định vị trí, tính chất, số phóng đại ảnh và vẽ ảnh.
b. Dời vật ra xa thấu kính sao cho ảnh cao bằng ½ vật. Xác định vị trí mới của vật?
vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của TK cho ảnh rõ nét tên màn cách vật 90cm và bằng nửa vật.Tìm tiêu cự TK
đặt vật sáng trước thấu kính hội tụ cho ảnh thật bằng vật,di chuyển vật ra xa thấu kính 10cm thì ảnh dịch chuyển 5 cm.xác định tiêu cự của thấu kính.