Một xilanh đang chứa một khối khí, khí đó pít-tông cách đáy xilanh một khoàng 15cm. Hỏi phải đẩy pít-tông theo chiều nào, một đoạn bằng bao nhhieeu đẻ áp suất khí trong xilanh tăng gấp 3 lần? Coi nhiệt độ của khí không đổi trong quá trình trên.
Một xilanh đang chứa một khối khí, khí đó pít-tông cách đáy xilanh một khoàng 15cm. Hỏi phải đẩy pít-tông theo chiều nào, một đoạn bằng bao nhhieeu đẻ áp suất khí trong xilanh tăng gấp 3 lần? Coi nhiệt độ của khí không đổi trong quá trình trên.
Nhiệt độ ko đổi, để áp suất tăng 3 lần thì thể tích phải giảm 3 lần.
Vậy, lúc này khoảng cách giữa pitton và đáy xilanh là 5cm
Khoảng cách dịch chuyển là: \(15-5=10\)(cm)
- theo hình vẽ thì dịch chuyển sang trái thể tích giảm còn áp suất tăng.
Khi một lượng khí biến đổi trạng thái đẳng nhiệt, nếu thể tích tăng 6 lần thì áp suất tăng hay giảm bao nhiêu lần
M.n giúp mk vs. Mk đang gấp lắm ạ
khi một lượng khí biết đổi trạng thái ở quá trình đẳng nhiệt
thì ta sử dụng định luật : bôi lơ - ma ri ốt ta có : \(pv=const\:\)
\(\Rightarrow p\sim\dfrac{1}{v}\) \(\Rightarrow\) nếu thể tích tăng 6 lần thì áp suất giảm 6 lần
một lượng khí có áp suất 750mmhg ơt nhiệt độ 270C thể tích là 76 cm3. tìm thể tích của khối khí đó ở điều kiện tiêu chuẩn (00C,760mmHg)
Tóm tắt:
TT1: P1=750mmHg ; T1=300K ; V1=76cm3
TT2 : P2=760mmHg ; T2=273K ; V2=?
Giải
Áp dụng phương trình trạng thái khí lí tưởng
\(\dfrac{P1.V1}{T1}=\dfrac{P2.V2}{T2}\Leftrightarrow V2=\dfrac{P1.V1.T2}{T1.P2}\Leftrightarrow V2=\dfrac{750.76.273}{300.760}=68,25cm^3\)
Dùng một cái bơm đưa không khí ở áp suất 105 Pa vào một bình có dung tích 8 lít, mỗi lần đưa 100 cm3 khí. Coi nhiệt độ khí không đổi. Tìm áp suất khí trong bình sau 150 lần bơm. Biết trước khi bơm, trong bình
a. không chứa không khí
b. chứa khí ở áp suất 105 Pa
c. chứa khí ở áp suất 3.105 Pa
1 cột kk chứa trong ống nhỏ dài tiết diện đều và được ngăn cách vs khí quyển=1 cột thủy ngân dài 150mm ở phía đầu hở của ống. Biết áp suất khí quyển là750mmHg. Khi ống nằm ngang thì chiều dài cột kk trong ống là 144mm Hãy tính chiều dài cột kk trong ống ở vị trí
* ống thẳng đứng. Đầu hở ở dưới
* ống thẳng đứng. Đầu hở ở trên
* ống nghiêng 300 so vs phg ngag miệng ống ở trên
* ống nghiêng 300 SO VS Phg ngang miệng ống ở dưới
Một ống thủy tinh hình trụ có tiết diện nhỏ, dài l= 1m, kín hai đầu,đặt nằm ngang. Bên trong ống có một cột thủy ngân dài h = 20cm nằm ở chính giữa. Không khí ở hai bên cột thủy ngân có áp suất P0 = 50cmHg. Hỏi khi dựng ống thẳng đứng thì cột thủy ngân dịch chuyển một đoạn là bao nhiêu ? Tính áp suất không khí ở hai bên cột thủy ngân trong ông lúc đó. Coi nhiệt độ không đổi
Ban đầu, chiều dài không khí hai bên cột thủy ngân là: (100 - 20) / 2 = 40cm.
Khi dựng đứng ống thủy tinh, cột thủy ngân dịch xuống 1 đoạn x(cm), khi đó:
- Chiều dài cột không khí ở trên: 40 + x,
- Chiều dài cột không khí ở dưới là: 40 - x
Áp suất ở trên là P1, ở dưới là P2 thì: P2 = P1 + 20 (tính theo cmHg)
Mặt khác, quá trình đẳng nhiệt ta có:
\(\dfrac{P_1}{P_0}=\dfrac{V_0}{V_1}=\dfrac{40}{40+x}\)\(\Rightarrow P_1=\dfrac{40}{40+x}P_0\)(1)
\(\dfrac{P_2}{P_0}=\dfrac{V_0}{V_2}=\dfrac{40}{40-x}\)\(\Rightarrow P_2=\dfrac{40}{40-x}P_0\)(2)
Suy ra: \(P_2-P_1=P_0(\dfrac{40}{40-x}-\dfrac{40}{40+x})=P_0.40.\dfrac{2x}{40^2-x^2}\)
\(\Rightarrow 20=50.40.\dfrac{2x}{40^2-x^2}\)
\(\Rightarrow x = 7,7cm\)
Thay vào (1) và (2) ta sẽ tìm đc P1 và P2
@Trần Hoàng Sơn bạn ơi vì sao P2 ở duới nên P2= P1 + 20 mà không phải P2=P1 -20 à bạn
@Duyên Lê Câu này mình làm lâu quá rồi, bạn chịu khó xem lại nhé. Chỉ là mấy quá trình đẳng nhiệt thôi mà.
một xilanh chứa 150 cm3 khí ở áp suất 2.105 Pa . Pit-tông nén khí xilanh xuống còn 100 cm3 . Tính áp suất của khí trong xilanh lúc này , coi như nhiệt độ không đổi
Quá trình đẳng nhiệt: \(P_1V_1=P_2V_2\Rightarrow P_2=\dfrac{P_1V_1}{V_2}=\dfrac{2.10^5.150}{100}=3.10^5 \,Pa\)
Một quả bóng có dung tích không đổi V=2,5 lít chứa không khí ở áp suất 1at. Dùng một cái bơm người ta bơm không khí có áp suất 1at vào quả bóng đó, mỗi lần bơm ta đưa được 150cm3 không khí vào bóng. Hỏi sau 10 lần bơm áp suất không khí bên trong quả bóng là bao nhiêu?
Cho biết nhiệt độ không khí giữ không đổi trong quá trình bơm.
Do nhiệt độ không khí không đổi, ta áp dụng định luật Bôilơ- Mariôt:
\(p_2V_2=p_1V_1\) (1)
trong đó \(p_2,V_2,p_1,V_1\) lần lượt là áp suất và thể tích của lượng khí có trong quả bóng sau khi bơm 10 lần và trước khi bơm. Vì dung tích của bóng không đổi nên \(V_2=V=2,5\) lít. Lượng khí có sẵn trong bóng và lượng khí bơm thêm vào đều có áp suất 1 at nên \(p_1=a\) at. Thể tích tổng cộng ban đầu của lượng khí đó bằng: \(V_1=10.0,150+2,5=4\) lít
\(\left(150cm^3=0,150lít\right)\). Từ (1) ta có \(p_2=\frac{p_1V_1}{V_2}\)
Thay chữ bằng số ta được : \(p_2=\frac{1.4}{2,5}=1,6\) at
Áp suất không khí bên trong quả bóng sau 10 lần bơm bằng \(1,6\) at.
Do nhiệt độ không khí không đổi, ta áp dụng định luật Bôilơ- Mariôt:
p2V2=p1V1p2V2=p1V1 (1)
trong đó p2,V2,p1,V1p2,V2,p1,V1 lần lượt là áp suất và thể tích của lượng khí có trong quả bóng sau khi bơm 10 lần và trước khi bơm. Vì dung tích của bóng không đổi nên V2=V=2,5V2=V=2,5 lít. Lượng khí có sẵn trong bóng và lượng khí bơm thêm vào đều có áp suất 11 at nên p1=ap1=aat. Thể tích tổng cộng ban đầu của lượng khí đó bằng: V1=10.0,150+2,5=4V1=10.0,150+2,5=4 lit.
(150cm3=0,150150cm3=0,150 lít ). Từ (1) ta có p2=p1V1V2p2=p1V1V2
Thay chữ bằng số ta được : p2=1.42,5=1,6p2=1.42,5=1,6at
Áp suất không khí bên trong quả bóng sau 1010 lần bơm bằng 1,61,6 at.
Chất khi trong xi lanh của một động cơ có áp suất là 0,8×10^5 Pa và nhiệt độ 50°C. Sau khi bị nén, thể tích của khí giảm đi 5 lần còn áp suất tăng lên tới 7×10^5 Pa. Tính nhiệt độ của khí ở cuối quá trình nén
Phương trình trạng thái khí lí tưởng: \(\dfrac{P.V}{T}=\text{const}\)
Suy ra: \(\dfrac{P_1.V_1}{T_1}=\dfrac{P_2.V_2}{T_2}\)
\(\Rightarrow T_2=\dfrac{P_2.V_2}{P_1.V_1}.T_1=\dfrac{7.10^5}{0,8.10^5.5}.(273+50)=565.25K\)
\(\Rightarrow t_2=565,25-273=292,25^0C\)