Hỗn hợp A gồm O2 và O3 có tỷ khối so với H2 bằng 20. Oxi hoá hết m gam Al cần V lít khí A(đktc). Tính giá trị của V( giúp em với ạ) .Câu 32
Hỗn hợp A gồm O2 và O3 có tỷ khối so với H2 bằng 20. Oxi hoá hết m gam Al cần V lít khí A(đktc). Tính giá trị của V( giúp em với ạ) .Câu 32
Để đốt cháy hết 6,84 gam hỗn hợp Al và Mg cần dùng V lít O2 (đktc) thu được 12,12 gam hỗn hợp 2 oxit kim loại
a) Tính V
b) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Hỗn hợp X gồm hai khí O2 và Cl2 có tỷ khối so với không khí bằng 2.
a) Tính số mol O2 và Cl2 có trong 6,72 lít X (ở đktc).
b) Cho 6,72 lít hỗn hợp X nói trên phản ứng vừa đủ với m gam Mg. Tính khối lượng Mg
đã phản ứng.
Cho biết trong tự nhiên, quá trình nào sinh ra oxi ? Viết phương trình minh họa
Quá trình nào làm giảm oxi ? Viết phương trình minh họa
Bài 5: Một hỗn hợp khí X gồm O2 và O3. Tỉ khối hơi của X đối với khí hidro bằng 18. Xác định thành phần % theo thể tích của hỗn hợp khí?
Giả sử X chứa 1 mol O2 và x mol O3
\(\Rightarrow n_X=1+x;m_X=32.1+48.x=32+48x\)
\(\Rightarrow M_X=18.2=36=\frac{32x+48x}{1+x}\)
\(\Rightarrow12x=4\Rightarrow x=\frac{1}{3}\)
Vì trong cùng điều kiện thì % số mol= % thể tích
\(\%V_{O2}=\frac{1}{1+\frac{1}{3}}=75\%\Rightarrow\%V_{O3}=25\%\)
Bài 3: Nêu phương pháp hóa học để nhận biết các chất khí không màu sau: HCl, CO2, O2, O3
– Dùng nước vôi trong (dd \(Ca\left(OH\right)_2\)): Nhận được \(CO_2\) (làm đục nước vôi trong)
\(CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O\)
– Dùng lá \(Ag\) ( hoặc dd \(KI\) thêm ít hồ tinh bột): nhận được \(O_3\) ( làm lá Ag chuyển sang màu đen (hoặc xuất hiện dd màu xanh)
\(2Ag + O3 -> Ag2O + O2 \)
– Dùng quì tím ẩm nhận được \(HCl\) (do quì tím hoá đỏ)
– Còn lại không hiện tượng là \(O_2\)
Cách khác:
- Thử các chất khí bằng quỳ tìm ẩm, phân biệt 2 nhóm :
+ HCl và CO2 hóa đỏ ( hồng ) - Nhóm I
+ O2 và O3 không có hiện tượng - Nhóm II
\(CO_2+H_2O⇌H_2CO_3\)
- Dẫn nhóm I qua dung dịch nước vôi trong dư, nhận ra CO2 vì xuất hiện kết tủa
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
+ Mẫu còn lại của nhóm I là HCl
- Dẫn các khí nhóm II qua dung dịch KI có hồi tinh bột, nhận ra O3 vì dung dịch chuyển xanh tím.
- Trích mẫu thử, cho quỳ tím ẩm vào các mẫu trên:
+ Hóa đỏ: HCl và CO2 (A)
+ Không ht: O2 và O3 (B)
Cho dd Ca(OH)2 vào nhóm A:
+ Kết tủa: CO2
+ Không ht: HCl
Cho dd KI và hồ tinh bột vào nhóm B:
+ Nếu xuất hiện hh màu xanh tím: O3
+ Không ht: O2
( Tư viết PTHH nha :))
một bình cầu chứa dung tích 2 lít được nạp đầy õi. ozon hóa oxi trong bìnhn, sau đó lại nạp thêm oxi cho đầy . cân bình sau phản ứng thấy tăng 0,84 g. tính % thể tích ozon trong bình sau phản ứng biết các thể tích đo ở đktc
Cho phản ứng 2O3 ➜ 3O2
Nếu tốc độ phân hủy ozon là 4,63 . 10-1 (M/s) thì vận tốc tạo oxy là bao nhiêu?
hh A gồm O2 , O3 có tỉ khối so với H2 = 19,2 hh B gồm ch4, c2h2 có tỉ khối với He = 5.5. tính thể tích A cần để đốt cháy 5,6l B