Câu 3 :
\(a) n_{KMnO_4} = \dfrac{47,4}{158} = 0,3(mol)\\ 2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2\\ n_{O_2} = \dfrac{1}{2}n_{KMnO_4} = 0,15(mol)\\ V_{O_2} = 0,15.22,4 = 3,36(lít)\\ b)n_{Al} = \dfrac{6,75}{27} = 0,25(mol)\\ 4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3\\ \dfrac{n_{Al}}{4} = 0,0625 > \dfrac{n_{O_2}}{3} = 0,05 \to Al\ dư\\ \)
\(n_{Al\ pư} = \dfrac{4}{3}n_{Al} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{Al\ dư} = 6,75 - 0,2.27 = 1,35(gam)\)
Tên sản phẩm : Nhôm oxit
\(n_{Al_2O_3} = \dfrac{2}{3}n_{O_2} = 0,1(mol)\\ m_{Al_2O_3} = 0,1.102 = 10,2(gam)\)
Câu 4 :
\(n_{Fe} = \dfrac{8,4}{56} = 0,15(mol)\\ m_{oxit\ sắt} = m_{Fe} + m_O \Rightarrow m_O = 11,6 -8,4 = 0,2(mol)\\ \text{Ta có : }\\ \dfrac{n_{Fe}}{n_O} = \dfrac{0,15}{0,2} = \dfrac{3}{4}\)
Vậy oxit cần tìm : Fe3O4
Bai 1: Dot chay hoan toan 2,7 g nhom can dung viec du V ( l) khi O2 (dktc ) thu duoc m (g ) oxit nhom . tinh gia tri cua m va V ?
Bai 2: Nhiet phan hoan toan 12,25 g KCLO3 thu duoc bao nhieu gam khi oxi ?
Bài 1 :
\(n_{Al} = \dfrac{2,7}{27} = 0,1(mol)\\ 4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3\\ n_{O_2} = \dfrac{3}{4}n_{Al} = 0,075(mol) \Rightarrow V = 0,075.22,4 = 1,68(lít)\\ n_{Al_2O_3} = \dfrac{1}{2}n_{Al} = 0,05(mol) \Rightarrow m = 0,05.102 = 5,1(gam)\)
Bài 2 :
\(n_{KClO_3} = \dfrac{12,25}{122,5} = 0,1(mol)\\ 2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl +3 O_2\\ n_{O_2} = \dfrac{3}{2}n_{KClO_3} = 0,15(mol)\\ m_{O_2} = 0,15.32 = 4,8(gam)\)
Cho 1,6g khí metan cháy trong 32g khí Oxi. Tính thể tích khí cácbonic thu được ( ở đktc)
\(n_{CH_4} = \dfrac{1,6}{16} = 0,1(mol)\\ n_{O_2} = \dfrac{32}{32} = 1(mol)\\ CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O\\ n_{O_2} = 1 > 2n_{CH_4} = 0,2 \to O_2\ dư\\ n_{CO_2} = n_{CH_4} = 0,1(mol)\\ \Rightarrow V_{CO_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)\)
1. Khử hoàn toàn 65,4 gam hh gồm Al\(_2\)O\(_3\), Fe\(_2\)O\(_3\), Fe\(_3\)O\(_4\) và CuO cần dùng 20,16 lít khí hidro (ở đktc). Kết thúc phản ứng thu được a gam chất rắn. Viết PTHH xảy ra và tính a.
2. Hòa tan hoàn toanf18,6 gam hh kim loại A gồm Mg, Al, Fe bằng đ HCl. Kết thúc phản ứng thu được 14,56 lít khí hidro ( ở đktc). mặt khác, đốt cáy hết 0.55 mol hh A cần dùng hết 7,84 lít khí oxi ( ở đktc ). Tính % khối lượng các kim loại có trong hỗn hợp A.
Giải hộ e với ạ, e cảm ơn nhiều ạ~~ !!!
\(1) Fe_2O_3 + 3H_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe + 3H_2O\\ Fe_3O_4 + 4H_2 \xrightarrow{t^o} 3Fe + 4H_2O \text{Theo PTHH }\\ n_{H_2O} = n_{H_2} = \dfrac{20,16}{22,4}=0,9(mol)\\ \text{Bảo toàn khối lượng : }\\ a = m_{hh} + m_{H_2} - m_{H_2O} = 65,4 + 0,9.2 - 0,9.18 = 51(gam)\)
2)
\(n_{Mg} = a ; n_{Al} = b ; n_{Fe} = c\\ \Rightarrow 24a + 27b + 56c = 18,6(1)\\ Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2\\ 2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\\ Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ n_{H_2} = a + 1,5b + c = \dfrac{14,56}{22,4}=0,65(2)\\ 2Mg + O_2 \xrightarrow{t^o} 2MgO\\ 4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3\\ 3Fe + 2O_2 \xrightarrow{t^o} Fe_3O_4\\ n_{O_2} = \dfrac{7,84}{22,4} = 0,35\)
Ta có :
\(\dfrac{a + b + c}{0,5a + 0,75b + \dfrac{2}{3}c} = \dfrac{0,55}{0,35}(3)\\ (1)(2)(3) \Rightarrow a = 0,2 ; b = 0,2 ; c= 0,15\\ \%m_{Mg} = \dfrac{0,2.24}{18,6}.100\% = 25,81\%\\ \%m_{Al} = \dfrac{0,2.27}{18,6}.100\% = 29,03\%\\ \%m_{Fe} = 100\% - 25,81\% -29,03\% = 45,16\%\)
Tính thể tích oxi và không khí cần dùng để đốt cháy : a - 16,8(g) sắt tạo FE2O3 b - 6,2(g) P
Coi oxi chiếm 20% thể tích không khí :
\(a)n_{Fe} = \dfrac{16,8}{56}=0,3(mol)\\ 4Fe + 3O_2 \xrightarrow{t^o}2Fe_2O_3\\ n_{O_2} = \dfrac{3}{4}n_{Fe} = 0,225(mol)\\ V_{O_2} = 0,225.22,4 = 5,04(lít)\; V_{không\ khí} = \dfrac{5,04}{20\%}=25,2(lít)\\ b)n_P = \dfrac{6,2}{31} = 0,2(mol)\\ 4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5\\ n_{O_2} = \dfrac{5}{4}n_P = 0,25(mol)\\ V_{O_2} = 0,25.22,4 = 5,6(lít)\\ \)
\(V_{kk} = \dfrac{5,6}{20\%} = 28(lít)\)
Cho 32 gam Fe2O3 tác dụng với 16,8 lít khí H2 thu được Fe ( hiệu suất phản ứng là 80%) cho tác dụng với HCl dư thì được V lít khí H2 dktc. Tìm V?
PT: \(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
Ta có: \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{16,8}{22,4}=0,75\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,75}{3}\), ta được H2 dư.
Theo PT: \(n_{Fe\left(LT\right)}=2n_{Fe_2O_3}=0,4\left(mol\right)\)
Mà: H% = 80%
\(\Rightarrow n_{Fe\left(TT\right)}=0,4.80\%=0,32\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,32\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,32.22,4=7,168\left(l\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Bài 1:
PT: \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
a, Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe}=\dfrac{3}{2}n_{O_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,3.56=16,8\left(g\right)\)
b, Theo PT: \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{1}{2}n_{O_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_3O_4}=0,1.232=23,2\left(g\right)\)
Bài 2:
PT: \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
Ta có: \(n_{KMnO_4}=\dfrac{15,8}{158}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{KMnO_4}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
có 1 lọ hóa chất bj mất nhãn trong phòng thí nghiệm .Biết rằng chất trong lọ là chất ráng dạng bột có màu vàng ,đem chất này đi đốt trong khí oxy thì thấy chất này cháy mạnh với ngọn lủa mày xanh .Em hãy xác định tên của chất rắn trong lọ hóa chất maatsnhanx và viết PT phản ứng HH xảy ra khhi đốt chất rắn này trong khí oxy?
Chất rắn :Lưu huỳnh
\(S + O_2 \xrightarrow{t^o} SO_2\)
a. 2Mg+O2-> 2MgO
b. nMg= a/24 mol => nO2 = a/12 mol
=> VO2 = a/12 * 22,4 = 22,4a/12 (lit)
bài này mk tính theo a thôi nhé, dữ kiện đầu bài bj thiếu hay sao á, bn xem lại r thay vào nha