Đốt cháy hoàn toàn 7.2 g kim loại R (II) thu duoc 12 g Oxit
a)Viet PTHH
b)Xác định tên và kí hiệu hóa học
giup mik nha thu 4 la fai nop rui
Đốt cháy hoàn toàn 7.2 g kim loại R (II) thu duoc 12 g Oxit
a)Viet PTHH
b)Xác định tên và kí hiệu hóa học
giup mik nha thu 4 la fai nop rui
a)PTHH: R + \(\frac{1}{2}\)O2 -to-> RO
b) Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_R+m_{O_2}=m_{RO}\\ =>m_{O_2}=m_{RO}-m_R=12-7,2=4,8\left(g\right)\)
=> \(n_{O_2}=\frac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_R=2.n_{O_2}=2.0,15=0,3\left(mol\right)\)
=> \(M_R=\frac{7,2}{0,3}=24\left(\frac{g}{mol}\right)\)
Vậy: Kim loại R là magie (KHHH: Mg)
Để chuẩn bị bưởi thí nghiệm thực hành của lớp cần thu 20 lọ khí Oxi , mỗi lọ có dung tích 100ml.
a) Tính khối lượng kali penmanganat (KMnO4) phải dùng , giả sử khí Oxi thu được ở đktc và hao hụt 10 0/0
b) Nếu dùng kali clorat có thêm một lượng nhỏ MnO2 thì lượng kali clorat cần dùng là bao nhiêu. Viết phương trình hóa học và chỉ rõ điều kiện phản ừng.
CÁC BẠN GIÚP MÌNH VỚI Ý A MÌNH LÀM ĐƯỢC RỒI CÒN Ý B THÔI
HEPPPPP........MEEEEEEE
b) Phương trình hóa học.
KClO3 2KCl + 3O2
2.122,5 gam 3.22,4 lít
m gam 2,22 lít
Khối lượng kali clorat cần dùng là :
m = (gam).
ĐKPỨ đã ghi trong PTHH
a) Thể tích oxi cần dùng là : (lít).
Số mol khí oxi là : = 0,099 (mol).
Phương trình phản ứng :
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
2mol 1mol
n mol 0,099 mol
=> n = = 0,198 (mol).
Khối lượng Kali pemagarat cần dùng là :
m = 0,198. (39 + 55 + 64) = 31,3 (g).
b) Phương trình hóa học.
KClO3 2KCl + 3O2
2.122,5 gam 3.22,4 lít
m gam 2,22 lít
Khối lượng kali clorat cần dùng là :
m = (gam).
Đốt cháy 16,8 g kim loại M chưa rõ hoá trị thu được 23,2 g oxit
a, Viết PTPU
b, Xác định tên của kim loại và oxit của nó
c, Để điều chế lượng oxi dùng trong phản ứng trên cần phải nhiệt phân bao nhiêu g KMnO4
d, Nếu cũng dùng lượng oxi như trên để đốt cháy 4,8 g Mg thì kl sản phẩm tạo thành là bao nhiêu
e, Lượng õi ở trên có thể dùng để đốt cháy bao nhiêu gam than chứa 95% C và 5 % tạp chất không cháy
Đốt cháy 5g Oxi trong O2
a) tính kl sản phẩm
b) Tính thể tích oxi ( đktc )
giúp mình vớii :(
a) Ta có PTHH :
S + O2 \(\rightarrow\) SO2
nS = m/M = 8/32 =0.25(mol)
Theo PT => nSO2 = nS = 0.25(mol)
=> mSO2 = n .M = 0.25 x 64=16(g)
b) Theo PT=> nO2 = nS = 0.25(mol)
=> VO2 = n x 22.4 = 0.25 x 22.4=5.6(l)
À đề sai rồi nha :)
Đốt cháy 8g lưu huỳnh trong o2 nha . giúp mình làm với
Ta có:
\(n_{O_2}=\frac{5}{32}=0,15625\left(mol\right)\)
PTHH: S + O2 -to> SO2
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{SO_2}=n_S=n_{O_2}=0,15625\left(mol\right)\)
a) Khối lượng SO2 tạo thành:
\(m_{SO_2}=0,15625.64=10\left(g\right)\)
b) Thể tích O2 cần dùng (ở đktc):
\(V_{O_2\left(đktc\right)}=0,15625.22,4=3,5\left(l\right)\)
viết CTHH của 10 oxit axit ,10 oxit bazo.Gọi tên
Oxit axit | Oxit bazơ |
NO2: nitơ đioxit CO2: cacbon đioxit SO2: lưu huỳnh đioxit P2O5: điphotpho pentaoxit P2O3: điphotpho rtrioxit N2O5: đinitơ pentaoxit N2O3 : đinitơ trioxit SiO2 : silic đioxit SO3: lưu huỳnh trioxit
|
MgO: magie oxit Na2O: natri oxit K2O: kali oxit BaO: bari oxit PbO: Chì II oxit HgO: thủy ngân II oxit CuO: đồng II oxit ZnO: kẽm oxit Fe2O3: sắt III oxit FeO: Sắt II oxit
|
Oxit axit | Oxit bazo |
CO ;SO2 ; SO3 ; SO4 ; H2O ; SiO2 ; N2O3 ; PO4 ; NO3 ; CO2 |
Na2O ; FeO ; Fe2O3 ; K2O ; MgO ; ZnO ; CuO ; Ag2O ; Al2O3 ; CaO
|
Đốt cháy 6,2g photpho trong bình chứa 16g khí oxi. tính khối lượng điphotphopentaoxit
PTHH: 4P+5O2=to=>2P2O5
\(n_P=\frac{6,2}{31}=0,2mol\)
\(n_{O_2}=\frac{16}{32}=0,5mol\)
Vì: \(\frac{0,2}{4}< \frac{0,5}{5}\)=> P hết, O2 dư
\(n_{P_2O_5}=\frac{2}{4}.n_P=\frac{2}{4}.0,2=0,1mol\)
\(m_{P_2O_5}=0,1.142=14,2g\)
Ta có:
\(n_P=\frac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\frac{16}{32}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: 4P + 5O2 -to-> 2P2O5
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(\frac{0,2}{4}< \frac{0,5}{5}\)
=> P phản ứng hết, O2 dư nên tính theo nP
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{P_2O_5}=\frac{2.0,2}{4}=0,1\left(mol\right)\)
Khối lượng P2O5 thu được:
\(m_{P_2O_5}=142.0,1=14,2\left(g\right)\)
Oxi hóa 1 kim loại R có khối lượng 8g thì thu được 11,2g oxi kim loiaj đó. Tìm kim loại R và và oxit đó
Đặt hóa trị của kim loại R là a
PTHH: 4R + aO2 =(nhiệt)=> 2R2Oa
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mR + mO2 = mR2Oa
\(\Rightarrow m_{O2}=m_{R2\text{O}a}-m_{\text{R}}=11,2-8=3,2\left(gam\right)\)
\(\Rightarrow n_{O2}=\frac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH, \(n_{\text{R}}=\frac{0,4}{a}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_R=8\div\frac{0,4}{a}=20\text{a}\)
Vì R là kim loại nên a nhận các giá trị 1, 2, 3
Xét chỉ thấy a = 2 là phủ hợp
Khi đó: MR = 40 (g/mol)
\(\Rightarrow\) R là Canxi (Ca)
Đốt cháy m gam Mg kim loại trong bình kín chứa 0,2 mol oxi thu được 20 gam hỗn hợp rắn A.Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn.Hãy tính m
\(m_{O_2}=0,2.32=6,4g\)
2Mg+O2->2MgO
Thu được hỗn hợp rắn nên ngoài MgO còn có Mg dư=> O2 hết
\(n_{Mg}=0,2.2=0,4mol\)
\(m_{Mg}=0,4.24=9,6g\)
Các bạn ơi cho mình một vài bài tập về chất dư được không? Bài nào trung bình thôi cả mình dốt hóa lắm ( nhưng không cần dễ quá đâu ! )
cho 0,65 gam Zn tác dụng vs 7,3 gam HCl
a) chất nào cn dư sau phản ứng ? khối lượng bằng bao nhiêu gam?
b) tính thể tích khí hiđro thu đc ở đktc
cho 22.4 gam sắt vào một dung dịch chứa 18,25 gam axit clohiđric tạo thành sắt (II) clorua và khí hiđro
a) lập PTHH của phẳn ứng trên
b) chất nào cn dư sau phản ứng và cn bao hiêu gam
c) tính thể tích của khí hiđro thu đc ở đktc