Đốt cháy hoàn toàn 6 4 gam lưu huỳnh trong không khí thu được khí sunfuro (SO2). Thể tích khí oxi cần dùng ở đktc là?
GIÚP MÌNH VỚI!!!!!
Đốt cháy hoàn toàn 6 4 gam lưu huỳnh trong không khí thu được khí sunfuro (SO2). Thể tích khí oxi cần dùng ở đktc là?
GIÚP MÌNH VỚI!!!!!
S+O2-->SO2
0,2---0,2 mol
nS=6,4\32=0,2 mol
=>VO2=0,2.22,4=4,48 l
I. Đốt cháy hoàn toàn 81,9g quặng pirit (FeS2) chứa 5% tạp chất trơ bằng oxit không khí, sinh ra Fe2O3 và khí sunfuro. Tính:
a) V không khí cần dùng biết lượng không khí dùng dư 10% so với lượng cần thiết. Trong không khí oxi chiếm 20% về V
b) Khối lượng Fe2O3 sinh ra
c) Đem toàn bộ lượng Fe2O3 sinh ra khử bằng khí hidro dư thì thu đc bn gam sắt kim loại
I. H2 khử sắt theo phản ứng sau Fe3O4 + H2 = Fe + H20 ( Mình thay mũi tên bằng dấu bằng nha)
a) Lập phương trình phản ứng
b) Cần bn ml H2(đktc) để phản ứng hết với 4,64g Fe3O4
c) Nếu thay H2 bằng CO thì phải dùng hết bn ml CO(đktc). Biết phản ứng sinh ra CO2 và Fe
II. Đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít (đktc) khí metan(CH4) sinh ra khí cacbonic và nước. Tính:
a) Khối lượng khí cacbonic và nước sinh ra
b) Thể tích không khí cần để đốt cháy lượng khí metan trên biết khí O2 chiếm 20% V không khí
III. Trung hòa H2SO4 bằng KOH theo phản ứng sau: H2SO4 + 2KOH= K2SO4 + 2H2O
Tính khối lượng KOH cần để phản ứng hết với 12,25g H2SO4 và khối lượng muối K2SO4 sinh ra.
Cho mik hỏi :
Trong quá trình quang hợp ở cây xanh , thì trong bất cứ trường hợp nào , lượng o2 thoát ra cũng bằng lượng co2 cây hấp thụ đúng ko ???
vì lúc sáng mik ms kt hóa có câu nói đến vấn đề này , nhưng đề lại cho *: biết rằng mol khí o2 thoát ra = 2/3 mol lượng co2 hấp thụ , tính m o2 *
nhưng mik lại tính theo pthh là mol o2 = mol co2 .
ko bt đúng hay sai nữa . mong các bn gthich giùm .:>>> thanks trc
Làm đc bài nào làm nha! Mìh đang cần gấp!!!
B1: Cho 2,7g Al tác dụng vs 3,36l khí O2 ở đktc. Tính khối lượng của những chất còn sau phản ứng xảy ra.
B2: Cho 13g Zn phản ứng vs 36,5g Axit Clohidric(HCl) sinh ra kẽm Clorua(ZnCl2) và khí H2. Tính khối lượng của các chất có sau phản ứng xảy ra.
Bài 1:
\(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right);n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^0}2Al_2O_3\)
TheoPT: 4mol....3mol
Theo đề:0,1.......0,15 mol
Tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{4}< \dfrac{0,15}{3}\)
=> \(O_2\) dư
Theo PTHH : \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=\dfrac{1}{2}.0,1=0,05\left(mol\right)\Rightarrow m_{Al}=27.0,05=1,35\left(g\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{3}{4}n_{Al}=\dfrac{3}{4}.0,1=0,075\left(mol\right)\)
=> \(n_{O_2dư}=0,15-0,075=0,075\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{O_2dư}=0,075.32=2,4\left(g\right)\)
Bài 2 :
Tương tự
Tìm chất dư, rồi tính theo chất còn lại
Hoà tan hoàn toàn 6,5 Zn vào 200 ml hcl. Sau phản ứng thấy thoát ra V(l) khí ở đktc. Tính khối lượng muối tạo thành bằng 2 cách
C1: Zn + 2HCl--> ZnCl2 + H2
ta có nZn=6,5/65=0,1mol
Theo PTHH ta có nZnCl2=nZn=0,1mol
=> mZnCl2=0,1.136=13,6g
C:2
Ta có nZn=0,1mol
Theo PTHH ta có 2nZn=nHCl=0,2mol
nZn=nH2=0,1mol
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có;
mZn + mHCl-mH2=mZnCl2
<=> 6,5+ 0,2.36,5-0,1.2=mZnCl2
<=> mZnCl2=13,6 g
Chúc bạn hk tốt
dẫn từ từ 0.5 molkhis CO đi qua 28.8g hỗn hợp kim loại R và RxOy nung nóng , sau pứ hoàn toàn thu được khí A có tỉ khối so với khí H2 bằng 20.4 , lượng kim loại sinh ra cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 8.96lm khí H2. viết PThh xảy ra và xác định kim loại R
Làm lạnh 1kg dd bão hòa của FeSO4 từ 50'C xuống 0'C. Hãy tính khối lượng tinh thể hidrat (FeSO4.7H2O) kết tinh lắng xuống tại 0'C . Biết độ tan của FeSO4 ở 50'C là 48,6g và nồng độ trong dd bão hòa ở 0'C là 13,53%
hoà tan hết 4.05 1 kim loại vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 24.5% sau phản ứng thấy khối lượng tăng thêm 3.6g
a) Xác định kim loại
b) tính nồng độ % tạo thành
viết bài thực hành 4 : kẻ bảng
1,nêu mục đích tiến hành: thí nghiệm 1(thí nghiệm 2)
2, nêu cách tiến hành
3,hiện tượng
4,giải thích và viết phương trình
Kết quả của thí nghiệm 1: Đun nóng KMnO4.
1) Hiện tượng: Chất rắn trong ống nghiệm chuyển dần thành màu đen, tàn đóm đỏ bùng cháy.
2) Viết phương trình hóa học:
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
3) Giải thích:
Khi đun nóng kalipemaganat bị phân hủy tạo ra khí oxi.
Vì khí oxi duy trì sự cháy nên làm cho tàn đóm đỏ bùng cháy.
Chất rắn màu đen là MnO2
Kết quả của thí nghiệm 2: Đốt cháy lưu huỳnh trong không khí và trong khí oxi.
1) Hiện tượng:
- Trong không khí lưu huỳnh cháy với ngọn lửa nhỏ màu xanh nhạt.
- Trong khí oxi lưu huỳnh cháy mãnh liệt hơn.
- Tạo ra chất khí mùi hắc là lưu huỳnh đioxit.
2) Phương trình hóa học:
S + O2 → SO2.
3) Giải thích: Vì trong lọ đựng oxi sự tiếp xúc của các phân tử lưu huỳnh với các phân tử oxi nhiều hơn trong không khí nên sự cháy xảy ra mãnh liệt hơn.
4) Kết luận: Ở nhiệt độ cao oxi dễ dàng phản ứng với phi kim tạo ra oxit axit.