Điền vào bảng sau:
Đặc điểm | Trẻ đồng sinh cùng trứng | Trẻ đồng sinh khác trứng |
Số trứng thụ tinh | ||
Số tinh trùng thụ tinh | ||
Kiểu gen | ||
Kiểu hình | ||
Giới tính |
Điền vào bảng sau:
Đặc điểm | Trẻ đồng sinh cùng trứng | Trẻ đồng sinh khác trứng |
Số trứng thụ tinh | ||
Số tinh trùng thụ tinh | ||
Kiểu gen | ||
Kiểu hình | ||
Giới tính |
Tham khảo
Đồng sinh cùng trứng | Đồng sinh khác trứng |
Do một trứng và một tinh trùng thụ tinh tạo thành hợp tử, sau đó hợp tử tách thành hai hay nhiều phôi. | Do hai hay nhiều tinh trùng thụ tinh với hai hay nhiều trứng tạo thành hai hay nhiều hợp tử và phát triển thành hai hay nhiều phôi. |
Giới tính giống nhau | Giới tính có thể giống hoặc khác nhau |
Kiểu gen, kiểu hình giống nhau | Kiểu gen khác nhau, kiểu hình giống như anh em ruột bình thường |
Một gia đình bình thường sinh được 4 người con:
- 1 người con trai bình thường
- 1 người con trai mắc bệnh bạch tạng
- 1 người con gái bình thường
- 1 người con gái mắc bệnh bạch tạng
Biết ông bà nội, ngoại 2 bên đều bình thường và bệnh bạch tạng được biểu hiện đồng đều ở cả nam và nữ
1. Lập sơ đồ phả hệ của gia đình nói trên
2. Xác định tính trạng trội, tính trạng lặn? Giải thích?
3. Gen quy định tính trạng bệnh bạch tạng nằm trên NST thường hay NST giới tính?
Mn giúp e vs ạ
Cặp vợ chồng ở thế hệ II bình thường, sinh con mắc bệnh bạch tạng
=> bệnh bạch tạng do gen lặn quy định
Con gái ở thế hệ III bị bênh, bố thế hệ II bình thường => gen quy định bênh nằm trên NST thường
Người ta tiến hành các phép lại khác nhau và thu được các kết quả ở F như sau: a Phép lại 1: F, xuất hiện 85 cây có hạt màu đen, 170 cây có hạt màu xám và 86 cây có hạt màu trắng b) Phép lại 2: F, xuất hiện 162 cây có hạt màu đen và 160 cây có hạt màu xám. c) Phép lại 3: F, xuất hiện 300 cây đều có hạt màu đen. d) Phép lai 4: F, xuất hiện 182 cây hạt xám và 180 cây hạt trắng. Hãy biện luận để lập sơ đồ cho mỗi phép lại nói trên. Biết rằng hạt màu đen là tính trạng trội so với hạt màu trắng:
Màu đen là tính trạng trội so với màu trắng
Phép lai 1
F1: Đen : Xám : Trắng = 1 : 2 : 1
=> Xám là tính trạng trung gian giữa đen và trắng
Quy ước : AA : Đen; Aa : xám ; aa : trắng
a) Phép lai 1
P: Aa (đen) x Aa ( Đen)
G A,a A, a
F1: 1AA : 2Aa : 1aa
KH: 1 đen : 2 xám : 1 trắng
b) F1 : Đen : Xám = 1 : 1
P: AA ( đen) x Aa ( xám)
G A A, a
F1 : 1AA: 1Aa
KH : 1 đen : 1 xám
c) F1: 100% đen
P : AA (đen) x AA (đen)
G A A
F1: AA( 100%đen)
d) F1:
Xám : Trắng = 1: 1
P: Aa(xám) x aa (trắng)
G A,a a
F1: Aa :aa
KH:1 xám : 1trắng
Bài 8: Một đoạn ADN có A = 20%, A= 600 Nu. a.Tính thành phần % số lượng từng loại Nu. b.Đoạn phân tử ADN dài bao nhiêu Ăngstrong
{2A+2G=3000A−G=300⇔{A=T=900G=X=600
b ) b) L=N/2 x 3,4= 3000/2 x 3,4= 5100 (Ao)
a) Có A + G = 50%
A = T = 20%N = 600 (nu)
G= X = 30%N = 600 : 2 x 3 = 900 (nu)
b) Tổng số nu của gen
N = 2A + 2G =3000 nu
Chiều dài của gen
l = N x 3,4 : 2 = 5100Ao
Bài 2:
a) A - G = 25%N
A + G = 50%N
=>A = T= 37,5%N; G = X= 12,5%N
=> N = A : 37,5% = 2000nu
b) A = T = 750 nu
G =X = 12,5%N = 250 nu
a) Mạch 1 : - A - T - T - A -X -X - G - G -
Mạch 2 : - T - A - A - T- G - G-X - X -
b) ARN tổng hợp từ mạch 1
- U - A - A - U - G - G - X -X -
Bài 1 :
l = 4080 Ao
N = l x 2 : 3,4 = 2400 nu
a) Có A = T = 480 (nu)
=> G = X = (2400 - 2 x 480)/2 = 720 (nu)
b) Số liên kết H
H = 2A + 3G = 3120
c) Khối lượng phân tử
m = 300 x N = 7,2.105 đvC
Ở một gia đình, nghiên cứu sự di truyền của một căn bệnh di truyền hiếm gặp, các nhà tư vấn di truyền xây dựng được phả hệ dưới đây:
Trong vai trò của một người tư vấn, em hãy:
1. Xác định quy luật di truyền chi phối tính trạng bệnh kể trên và giải thích.
2. Chỉ ra tất cả các cá thể có thể xác định được kiểu gen từ phả hệ nói trên và giải thích.
3. Các phân tích di truyền cho thấy người đàn ông số 4 có kiểu gen đồng hợp, hãy xác định xác suất cặp vợ chồng 7 - 8 sinh được người con tiếp theo là con trai bị bệnh.
Mình làm được ý 1 và ý 2 rồi nhé, mng giúp mình ý số 3 với
3. Các phân tích di truyền cho thấy người đàn ông số 4 có kiểu gen đồng hợp, hãy xác định xác suất cặp vợ chồng 7 - 8 sinh được người con tiếp theo là con trai bị bệnh.
Người đàn ông số 4 có KG đồng hợp => KG của (4) là AA
=> Người số (7) có thể có KG AA hoặc Aa
=> Người số (8) có thể có KG AA hoặc Aa
Để đẻ được người con trai bị bệnh thì (7) x (8) : Aa x Aa
=> Fn : 3/4 A- : 1/4 aa
hay 3/4 không bệnh : 1/4 lành bệnh
Vậy xác suất để sinh được 1 người con trai bị bệnh là : 1/2.1/4 = 1/8 = 12,5%
Nếu sinh đôi cùng trứng thì hai anh em nhà An sẽ có cùng KG đồng nghĩa với việc nếu người anh bị thì người em cũng sẽ bị .Nhưng TH này thì người anh bị bệnh còn người em thì không => hai anh em họ sinh đôi khác trứng
Một cặp vợ chồng bình thường sinh được cậu con trai đầu lòng mắc bệnh máu khó đông biết rằng trong quá trình giảm phân,phát sinh giao tử,thụ tinh diễn ra bình thường
a) giải thích và viết sơ đồ lai minh họa cho TH trên.
b) Xác suất của cặp vợ chồng đó sinh người con thứ 2 bị mắc bệnh máu khó đông là bn?
GIÚP MÌNH VỚI,NGÀY MAI MÌNH PHẢI NỘP RÔI
a) quy ước gen: vì bệnh máu khó đông là do đột biến gen lặn nằm trên NST giới tính X
Bình thường : A ; bị máu khó đông :a
TÌm KG :Bố bình thương có KG là XAY ;mà con trai bị bệnh có KG là XaY
=> Mẹ bình thường có KG là : XAXa
Sơ đồ lai : P :XAY x XAXa
G: XA ; Y XA ; Xa
F1: 1XAXA : 1XAXa ; 1XAY ; 1XaY
KHF1 : 50% con gái bình thường : 25% con trai bình thường : 25% con trai bị bệnh
b) Xác suất của cặp vợ chồng đó sinh người con thứ 2 bị mắc bệnh máu khó đông là : 25%.25%= 6.25%