cay xanh la nha may san xuat gluxit va oxi dong thoi dieu hoa luong oxi trong khi quyen giai thiach y kien bang pthh
cay xanh la nha may san xuat gluxit va oxi dong thoi dieu hoa luong oxi trong khi quyen giai thiach y kien bang pthh
moi gio mot nguoi lon hit trung binh 0,5m^3 khong khi , co the giu lai 1/3 luong oxi co trong khong khi do. nhu vay thuc te moi nguoi trong mot ngay dem can trung binh
a, mot the tich khi oxi la bao nhieu
b, mot thetich khong khi la bao nhieu
Đổi: \(0,5m^3=500dm^3=500l\)
Thể tích không khí trung bình trong 1 ngày 1 đêm là:
500 . 24 = 12000 (l)
Vì thành phần trong không khí gồm có 21% khí oxi nên thể tích khí oxi có trong không khí là:
12000 . 21 : 100 = 2520 (l)
Vì cơ thể chỉ giữ lại \(\dfrac{1}{3}\) lượng oxi có trong không khí đó nên thể tích khí oxi cần cho 1 ngày 1 đêm là:
2520 . \(\dfrac{1}{3}\) = 840 (l)
mot buoi lam thuc hanh thi nghiem can khoang 12lo oxi moi lo co dung tich khoang 200ml(o dk thuong). tinh khoi luong KMnO4toi thieu can dung de thu duoc luong oxi tren ( cho rang 1 mol khi chiem the tich 24lit o dk thuong va khong co su hao hut trong qua trinh dieu che khi)
Thể tích của 12 lọ oxi là:
\(V_{O_2}=\) 200 . 12 = 2400 (ml) = 2,4 (l)
Số mol của oxi là:
\(n_{O_2}=\dfrac{V_{O_2}}{24}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
\(2KMnO_4\underrightarrow{t^0}K_2MNO_4+MNO_2+O_2\)
TPT: 2 mol 1 mol
TĐB: x mol 0,1 mol
Số mol của \(KMNO_4\) là:
\(n_{KMNO_4}=\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của \(KMNO_4\) là:
\(m_{KMNO_4}=0,2.158=31,6\left(g\right)\)
Cách tính khối lượng mol của không khí biết nito chiếm78%, oxi chiếm 21% và 1% các khí khác.
tùy thuộc nhiệt độ mà không khí có khối lượng riêng khác nhau
với không khí khô
rô=1,293p/((1+0,00367t).760) ,g/l,
trong đó p: áp suất (mmHg) t: nhiệt độ (tính bằng độ C)
vd: ở 20 độ C, áp suất 760mmHg thì kk có khối lượng riêng 1,205g/l
ở đktc (o độ C, áp suất 760mmHg) thì không khí khô có khối lượng riêng là 1,293 g/l
với không khí ẩm
rô=(1,293.(273,2/T).((p-0,3783E)/760) ,g/l,
trong đó T: nhiệt độ kk (độ K) p: áp suất khí quyển (mmHg) E: áp suất hơi nước trong không khí (mmHg)
vd khối lượng riêng kk ẩm ở 760mmHg và 20 độ C là 1,199 g/l
Hòa tan 6,5 gam Zn trong 14,6 gam HCl thu được ZnCl2 và H2
a. Tính khối lượng ZnCl2
b.tính thể tích H2 thoát ra ở ĐKTC
\(n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0,4\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl-->ZnCl_2+H_2\uparrow\)
\(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,4}{2}\) => Zn hết HCl dư
a) \(m_{ZnCl_2}=0,1.136=13,6\left(g\right)\)
b) \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Đốt cháy 11,2g Fe trong 8,96 Cl gam trong ĐKTC thu được FeCl3.
Tính khối lượng của các chất phản ứng
Đốt cháy 11,2g Fe trong 8,96 gam trong ĐKTC thu được FeCl3.
Tính khối lượng của các chất phản ứng
Nhiệt phân hoàn toàn 56,1g hỗn hợp A có KMnO4 và KClo3 thu được 8,96 l O2 ở điều kiện tiêu chuẩn
a) Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp A
b) Tính khối lượng các chất thu đc sau phản ứng
2KMnO4 \(\underrightarrow{t^o}\)K2MnO4 + MnO2 + O2 (1)
2KClO3 \(\underrightarrow{t^o}\)2KCl + 3O2 (2)
Đặt nKMnO4=a
nKClO3=b
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}158a+122,5b=56,1\\\dfrac{1}{2}a+\dfrac{3}{2}b=0,4\end{matrix}\right.\)
=>a=b=0,2
mKMnO4=158.0,2=31,6(g)
mKClO3=56,1-31,6=24,5(g)
b;Theo PTHH 1 ta có:
\(\dfrac{1}{2}n_{KMnO_4}=n_{K_2MnO_4}=n_{MnO_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{K_2MnO_4}=0,1.197=19,7\left(g\right)\)
\(m_{MnO_2}=87.0,1=8,7\left(g\right)\)
Theo PTHH 2 ta có:
nKClO3=nKCl=0,2(mol)
mKCl=0,2.74,5=14,9(g)
1/Đốt cháy 6,2g photpho trong bình kém chứa đầy k khí có dung tích 18,48L ở đktc. Biết oxi chiếm 1/8 thể tích k khí
a, viết phương trình
b, tính khối lượng P2O5 tạo thành
2/cho 4,48L CO2 ở đktc phản ứng 8,4g canxi Oxit thì thu đc canxi cacbonic(CaCO3)
a, tính khối lượng chất còn thừa
b, tính khối lượng của CaCO3 tạo thành
\(n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
\(V_{O_2}=\dfrac{18,48}{8}=2,31l\)
\(n_{O_2}=\dfrac{2,31}{22,4}\approx0,103125\left(mol\right)\)
Ta co: \(\dfrac{0,2}{4}>\dfrac{0,103125}{5}\Rightarrow\) P dư
4P + 5O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2P2O5
de: 0,103125\(\rightarrow\) 0,04125
\(m_{P_2O_5}=0,04125.142=5,8575g\)
2, \(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{CaO}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)
Ta co: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,15}{1}\Rightarrow\) CO2 dư
CaO + CO2 \(\rightarrow\) CaCO3
de: 0,15 0,2
pu: 0,15 0,15 0,15
spu: 0 0,05 0,15
a, \(m_{CO_2\left(dư\right)}=0,05.44=2,2g\)
b, \(m_{CaCO_3}=0,15.100=15g\)
Trong giờ học về sự cháy , một em hs phát biểu cây nến cháy và bóng đèn điện cháy , phát biểu đó có đúng không ?
Phát biểu của em học sinh chỉ đúng câu đầu : cây nến cháy vì cần khí oxi còn bóng đèn sáng lên không phải là phản ứng cháy vì thiếu khí oxi mà là dây tóc bóng đèn nóng lên thì phát sáng.
Phát biểu của em học sinh chỉ đúng câu đầu: cây nến cháy vì có phản ứng cháy của nến với khí oxi, còn bóng đèn sáng lên không phải là phản ứng cháy (vì không có khí oxi) mà là dây tóc bóng đèn nóng lên thì phát sáng nhờ nguồn điện
Dụng í của bài chắc là củng cố kiến thức về đặc điểm, định nghĩa sự cháy hoặc là phân biệt sự cháy
Mình bổ sung câu trả lời của các bạn trên. TN1 là phản ứng hóa học của parafin với oxi có trong không khí, phản ứng có tỏa nhiệt và phát sáng. -> sự cháy.
TN2 là dòng điện làm dây tóc bóng đèn nóng lên và phát sáng, là hiện tượng vật lí -> không là sự cháy.