do 1 vật t/d với O2 ở nhiệt độ cao => sự cháy
Sự cháy và sự oxi hóa chậm có ý nghĩa như thế nào trong công nghiệp ,nông nghiệp,giao thông vận tải, trong đời sống hằng ngày
-Trong công nghiệp: Sự cháy của nhiên liệu (than, xăng, dầu,...) sinh ra nhiệt năng, nhiệt năng này được chuyển thành cơ năng, điện năng. Sự oxi há chậm được dúng trong công nghiệp thực phẩm để chế biến thức ăn cho con người và gia súc ( sự lên men, ủ chua,...)
-Trong nông nghiệp: Sự ủ phân chuồng, phân xanh, sự hô hấp của cây cối là oxi hóa chậm
- Trong giao thông vận tải: Sự cháy của các nhiên liệu sinh ra năng lượng. Năng lượng này được dùng trong các động cơ đốt trong của các phương tiện vận tải ( ô tô, xe mấy,...)
- Trong cuộc sống hàng ngày: Nhiệt năng sinh ra từ sự cháy của các nhiên liệu ( than củi, khí đốt,...) dùng để nấu ăn, sưởi ấm,... Chế biến thực phẩm bằng các phương pháp lên men ( làm giấm ăn, sữa chua,...)
Vì sao than củi cháy hồng trong không khí nhưng cháy sáng trong khí oxi
Trong không khí chỉ chứa 20% là khí oxi nên than chỉ cháy hồng.
Khi cháy trong khí oxi tinh khiết, lượng khí oxi nhiều, nên than cháy mạnh hơn.
Vì trong không khí thì nồng độ oxi chỉ có 21 % nhưng trong oxi là 100%/ Khi trong oxi thì than củi cháy có diện tích bề mặt tiếp xúc với oxi nhiều hơn nên phản ứng cao hơn. Đồng thời thì oxi cháy trong không khí thì nó phải tạo ra 1 phần nhiệt lượng khác để làm nóng các chất khí khác trong không khí nữa nên phản ứng sẽ kém hiệu hơn trong oxi.
Nêu hiện tượng và viết pthh:
a, Đốt sắt trongkhông khí và oxi.Giả thích vì sao nên phủ một lớp cát dưới đáy bình oxi
b, Đốt cháy khí metan
c, đốt cháy khí hiđro trong oxi
d,cho luồng khí hiđro qua cuo đun nóng
e, cho 2 viên kẽm vào ống ghiệm chứa 2-3 ml dd axitclohiđric
f, cho mẫu natri vào cốc thủy tinh chứa ít nước
g, hòa tan một muỗng bột Cao vào ly sứ có chứa ít nước. Thấm giấy quỳ tím vào dung dịch thu được
h, cho giấy quỳ tím vào dd H2SO4 hoặc HCl
giúp mk nha😣
a, bùng cháy tạo ra tia lửa, tạo nhiều nhiệt. Phủ cát dưới đáy là để nhiệt tỏa ra không làm vỡ bình.
Fe + 1/2 O2 -> FeO 3Fe+ 2O2-> Fe3O4 4Fe + 3O2--> 2Fe2O3
b, CH4 + 2O2 -----> CO2 +2H2O
Mêtan cháy trong không khí với ngọn lửa xanh, tạo ra tiếng nổ, có hơi nước.
c, Hiđrô cháy với ngọn lửa màu xanh, tạo ra nước.
2H2 + O2 -> 2H2O
d, chất rắn từ màu đen chuyển thành màu đỏ, có hơi nước thoát ra.
CuO + H2 -> Cu + H2O
e, hiện tượng sủi bột, có bọt khí thoát ra
Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
f, phản ứng tỏa nhiều nhiệt, Na cháy mạnh, có khí thoát ra.
2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2
g, quì tím chuyển xanh vì canxi p/ứ với nước tạo ra kiềm
CaO + H2O -> Ca(OH)2
h, quì tím chuyển đỏ vì H2SO4 và HCl là dd axit
Hãy tính thể tích khí CO ở đktc có thể thu được từ 1 tấn than chứa 92% cacbon nếu hiệu suất p.ứ là 85%(~1460m3).PTHH:2C+O2--t0->2CO
Hãy tính thể tích khí CO ở đktc có thể thu được từ 1 tấn than chứa 92% cacbon nếu hiệu suất p.ứ là 85%(~1460m3)
Đốt cháy hoàn toàn 1 hợp chất hữu cơ X phải dùng 6,04 lít khí oxi (đktc) thu được 0,15 mol khí CO2 và 3,6g H2O.Xác định % khối lượng các nguyên tố trong phân tử chất X
mol của O2 lẻ quá, bạn kiểm tra lại đề xem
Câu 44: Một hợp chất X có thành phần gồm 2 nguyên tố C và O. Biết tỉ lệ về khối lượng của C đối với O là: mC : mO = 3 : 8. X có công thức phân tử là công thức nào sau đây?
A. CO ; B. CO2 ; C. CO3 ; D. A, B, C đều sai.
Câu 45*: Oxit của một nguyên tố có hoá trị II chứa 20% oxi về khối lượng. Công thức hoá học đơn giản của oxit là:
A. CuO ; B. MgO ; C. CaO ; D. ZnO.
Câu 46*: Cho 22,4 lít khí SO3 (ở đktc) vào 22,5g nước để tạo thành axit sunfuric H2SO4. Khối lượng H2SO4 được tạo thành là:
A. 100g ; B. 97g ; C. 98g ; D. 96g.
Câu 47*: Tính khối lượng kali pemanganat cần dùng để điều chế một lượng oxi đủ dùng cho phản ứng tác dụng với sắt tạo ra 4,64g oxit sắt từ Fe3O4.
A. 12,64g ; B. 13g ; C. 12,5g ; D. Tất cả đều sai.
Câu 48: Đốt cháy a gam photpho trong bình chứa 13,44 lít khí oxi (ở đktc) để tạo thành 28,4g điphotpho pentaoxit P2O5. Khối lượng a có giá trị nào sau đây:
A. 13,2g ; B. 12,1g; C. 12,4g; D. 25g.
Câu 49: Nung 150kg đá vôi có lẫn 20% tạp chất, ta được vôi sống CaO và khí cacbonic. Khối lượng vôi sống thu được là:
A. 68kg ; B. 67,5kg ; C. 87,2kg ; D. 67,2kg.
Câu 50: Dùng dòng điện phân huỷ 1 lít nước ở 4°C thì được bao nhiêu lít khí O2 (ở đktc). Biết hiệu suất phản ứng là 95%.
A. ≈ 591,1 lít ; B. ≈ 591 lít ; C. ≈ 590 lít ; D. Tất cả đều sai.
1 la B
2 la A
3 la C
4 laA
5la C
6 la D
7 la A
^_^
Câu 36: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxi sắt từ (Fe3O4) bằng cách cho sắt nung đỏ tác dụng với khí oxi. Tính số gam sắt cần dùng để điều chế 58g Fe3O4 trong bình chứa 13,44 lít khí oxi (ở đktc).
A. 58g ; B. 55g ; C. 42g ; D. Tất cả đều sai.
Câu 37*: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp khí gồm có CO và H2 cần dùng 6,72 lít khí O2. Khí sinh ra có 4,48 lít khí CO2. Biết các khí ở đktc. Thành phần phần trăm theo thể tích các khí CO và H2 lần lượt là:
A. 34% và 66% ; B. 33% và 67%
C. 33,33% và 66,67%; D. Tất cả đều sai.
Câu 38: Đốt cháy 36kg than đá chứa 0,5% lưu huỳnh và 1,5% tạp chất không cháy được. Thể tích khí CO2 và SO2 lần lượt là:
A. 65856 lít và 126 lít ; B. 65000 lít và 120 lít
C. 70000 lít và 200 lít ; D. 65800 lít và 126 lít.
Câu 39: Đốt cháy hoàn toàn 2,8g hỗn hợp cacbon và lưu huỳnh cần 3,36 lít O2 (ở đktc). Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 2g và 0,8g ; B. 1,2g và 1,6g
C. 1,3g và 1,5g ; D. 1,0g và 1,8g.
Câu 40: Đốt cháy 6,4g lưu huỳnh trong một bình chứa 2,24 lít khí oxi (đo ở đktc). Tính thể tích khí sunfurơ thu được:
A. 2,24 lít ; B. 3,36 lít ; C. 2,28 lít ; D. Tất cả đều sai.
Câu 41: Đốt cháy 12g một mẫu cacbon không tinh khiết trong khí oxi dư, thu được 16,8 lít khí CO2 (ở đktc). Hãy xác định độ tinh khiết của mẫu cacbon trên.
A. 78% ; B. 76% ; C. 80% ; D. 75%.
Câu 42: Đốt cháy hoàn toàn cacbon bằng lượng khí oxi dư, người ta thu được hỗn hợp khí cacbonic và khí oxi. Hỗn hợp chứa 0,3.1023 phân tử CO2 và 0,9.1023 phân tử O2. Thành phần phần trăm theo số mol của khí oxi trong hỗn hợp là:
A. 80% ; B. 70% ; C. 75% ; D. 74%.
Câu 43: Hãy chọn những định nghĩa đúng trong những định nghĩa sau:
1. Oxit bazơ là oxit kim loại, khi tác dụng với nước cho bazơ tương ứng
2. Oxit bazơ là oxit kim loại và có bazơ tương ứng
3. Oxit axit là oxit phi kim và tương ứng với axit
4. Oxit axit thường là oxit phi kim và có axit tương ứng
5. Oxit axit là oxit của phi kim, khi tác dụng với nước cho axit tương ứng.
A. 1, 2 ; B. 3, 4 ; C. 2, 4 ; D. 1, 4.
Câu 33: Bình đựng gas dùng để đun nấu trong gia đình có chứa 12,76kg butan C4H10 ở trạng thái lỏng do được nén áp suất cao. Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết nhiên liệu có trong bình. Biết oxi chiếm 20% về thể tích có trong không khí. Giả sử các khí đo ở đktc.
A. 160159 lít ; B. 160160 lít ; C. 170171 lít ; D. 200200 lít.
Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn 0,5kg than chứa 90% C và 10% tạp chất không cháy. Biết Vkk = 5VO2. Thể tích không khí cần dùng là:
A. 4000 lít ; B. 4250 lít ; C. 4200 lít ; D. 4500 lít.
Câu 35: Một bình kín có dung tích 1,4 lít chứa đầy không khí (ở đktc). Nếu đốt cháy 2,48g photpho trong bình thì photpho hay oxi còn dư? Biết rằng thể tích oxi chiếm 1/5 thể tích không khí. Hãy giải thích sự lựa chọn.
A. Photpho còn dư ; B. Photpho thiếu
C. Oxi còn dư ; D. Oxi thiếu.