lấy 5,4 g al cho vào dd h2so4 1M được dd muối khí h2 dẫn 1/2 lượng khí h2 sing ra cho hh ZnO và Fe3O4 nung nóng được 13,98 g kim loại và thoát ra kg h2O
lấy 5,4 g al cho vào dd h2so4 1M được dd muối khí h2 dẫn 1/2 lượng khí h2 sing ra cho hh ZnO và Fe3O4 nung nóng được 13,98 g kim loại và thoát ra kg h2O
Tại sao khi đốt sắt trong bình khí oxy, bình khí oxi cần phải chừa lại một ít nước? (Thu oxi bằng phương pháp đẩy nước).
tính thành phần phần trăm về khối lượng của sắt III oxit có trong oxit sắt từ. Từ đó tính khối lượng của sắt III oxit có trong 116 gam oxit sắt từ
Giải giúp em bài 2 , 3 gấp
Câu 1: Đốt cháy 22,9(g) hỗn hợp gốm Fe,Al,Mg sau phản ứng thấy có 37.3 (g) oxit. Biết trong hỗn hợp ban đầu khối lượng của Fe lớn hơn Mg 7,6(g). Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp.
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp hai kim loại Mg và Al trong bình đựng khí Oxi, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 28,4 gam hỗn hợp 2 oxit. Thể tích khí oxi (ở đktc) đã dùng để đốt cháy lượng kim loại trên
Câu 4 : Muốn điều chế được 3,36 lít khí oxi (đktc) thì khối lượng KMnO4 cần nhiệt phân là bao nhiêu, viết phương trình điều chế.
Câu 5: Oxit của 1 kim loại hóa trị II có tỉ lệ khối lượng của kim loại là 60%. Tìm CT kim loại
Câu 6:Ghi 2 PTHH điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm(đã dạy/trong SGK có)
Giải mik vs
Lấy một lượng KCLO3 và KMnO4 để điều chế khí O2.Chất nào cho nhiều khí O2 hơn?
a>Viết phương trình hóa học và giải thích?
b>Nếu ddieuf chế cùng một thể tích khí oxi thì dùng chât nào kinh tế hơn?Biết giá KMnO4 là 45000đ và giá của KCLO3 là 11100đ? HEPL ME !!!!!!!!!!!!!!!!!!
\( {M_{KCl{O_3}}} = 122,5(g/mol);{M_{KMn{O_4}}} = 158(g/mol)\)
Giả sử ta lấy cùng một khối lượng là a gam
\(2KCl{O_3}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow 2KCl + 3{O_2} \uparrow \)
2 mol..............................3 mol
\({a \over {122,5}}mol ............. {{3a} \over {2 \times 122,5}}mol\)
\(2KMn{O_4}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow {K_2}Mn{O_4} + {O_2} \uparrow + Mn{O_2}\)
2 mol......................................1 mol
\({a \over {158}}mol...................{a \over {2 \times 158}}mol\)
\({{3a} \over {2 \times 122,5}}mol > {a \over {2 \times 158}}mol\)
Khi nhiệt phân cùng một lượng, chất cho nhiều \({O_2}\)hơn là \(KCl{O_3}\)
b) Nếu điều chế cùng một thể tích khí O2 thì dùng KClO3 để điều chế kinh tế hơn, tuy giá tiền 1 kg cao hơn nhưng thể tích khí O2 sinh ra nhiều hơn. Tính toán cụ thể như sau :
\(2KCl{O_3}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow 2KCl + 3{O_2} \uparrow \)
2 mol...............................3 mol
1 mol...............................1,5 mol
\({m_{KCl{O_2}}} = 1 \times 122,5 = 122,5(g)\)
Số tiền mua 122,5 g để điều chế 1,5 mol \({O_2}\) là
0,1225 .11100=1359,75 đ
\(2KMn{O_4}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow {K_2}Mn{O_4} + {O_2} \uparrow + Mn{O_2}\)
2 mol......................................1 mol
3 mol............................................1,5 mol
\({m_{KMn{O_4}}} = 3 \times 158 = 474(g)\)
Số tiền mua 474 g \(KMn{O_4}\) để điều chế 1,5 mol \({O_2}\) là:
0,474*45000=21330đ
\(2KMn{O_4}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow {K_2}Mn{O_4} + {O_2} \uparrow + Mn{O_2}\)
2 mol......................................1 mol
1. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm
Cho một lượng nhỏ thuốc tím (KMnO4) vào ống thí nghiệm, nung nóng trên ngọn lửa đèn cồn(Hình 3.2)
Đưa que đóm còn tàn đỏ vào miệng ống thí nghiệm
Nêu hiện tượng và giải thích
Quan sát hình 3.3a và 3.3b, cho biết tên cách thu khí oxi (phương pháp đâye nước, đẩy không khí). Giải thích.
HIện tượng : Chất rắn trong ống nghiệm chuyển dần thành màu đen, tàn đóm đỏ bùng cháy
Giải thích :
- Khi đun nóng khí kalimaganat bị phân hủy tạo ra oxi.
- Vì khí oxi duy trì sự cháy nên làm cho tàn đỏ bùng cháy.