Ở độ cao h = 25 một một vật được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc đầu v0 = 10m/s. Lấy g = 10m/s2 . Bỏ qua sức cản của không khí. Độ cao mà ở đó động năng bằng thế năng của vật là
Ở độ cao h = 25 một một vật được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc đầu v0 = 10m/s. Lấy g = 10m/s2 . Bỏ qua sức cản của không khí. Độ cao mà ở đó động năng bằng thế năng của vật là
m=100g
(A): vA=O
AB=100m bỏ qua masat
a=30o
1) W=?
2) vĐ=?
3) v=? z=? biết WĐ=WT
4) khi rơi tới B vật tiếp tục cđ có masat trên mp ngang vc=0, BC=50m . Tính \(u_{ms}\)=?
ném một vật từ mặt dất theo phương thẳng đứng lên trên với vận tốc đầu 8m/s tại nơi có g= 10m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Tại độ cao nào vật có động năng bằng thế năng?
vật m được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc v0= 8m/s từ mặt đất. Lấy g=10m/s2, bỏ qua mọi ma sát. Dùng phương pháp năng lượng hãy tính:
a. Độ cao cực đại mà vật đạt được
b. Vận tốc và độ cao của vật khi động năng bằng 3 lần thế năng
c. Tính vận tốc của vật tại vị trí sau khi đi đuocwj 5m kể từ lúc bắt đầu ném?
Chọn mốc thế năng tại mặt đất.
Cơ năng của vật tại vị trí ném là:
W0=\(W_{đ0}\)+W0 = \(\dfrac{1}{2}mv_0^2\) + 0 = \(\dfrac{1}{2}mv_0^2\) (J)
a) Khi vật đạt độ cao cực đại, vận tốc vật là v3,21= 0 \(\Rightarrow\) \(W_{đ1}=\dfrac{1}{2}mv_1^2=0\) (J)
W1 = \(W_{đ1}+W_{t1}=0+mgh_{max}\) = mghmax (J)
Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng: W1=W0
\(\Leftrightarrow mgh_{max}=\dfrac{1}{2}mv_0^2\Leftrightarrow10.h_{max}=\dfrac{1}{2}.8^2\)\(\Leftrightarrow h_{max}=3,2\) (m)
b) Ta có \(\left\{{}\begin{matrix}W_đ+W_t=W\\W_đ=3.W_t\end{matrix}\right.\)mà W=W0 (do cơ năng được bảo toàn) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}W_đ=\dfrac{3}{4}W_0\\W_t=\dfrac{1}{4}W_0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{1}{2}mv^2=\dfrac{3}{4}.\dfrac{1}{2}mv^2_0\\mgz=\dfrac{1}{4}.\dfrac{1}{2}mv^2_0\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}v^2=\dfrac{3}{4}.8^2\\10.z=\dfrac{1}{4}.\dfrac{1}{2}.8^2\end{matrix}\right.\) \(\left\{{}\begin{matrix}v=4\sqrt{3}\left(\dfrac{m}{s}\right)\\z=0,8\left(m\right)\end{matrix}\right.\)
c) Ta thấy 5 > 3,2=hmax \(\rightarrow\)Sau khi đi được 5m kể từ lúc bắt đầu ném, vật cách mặt đất là :
z2 = 3,2 - ( 5- 3,2 ) = 1,4 (m)
Cơ năng của vật khi đó là W2 = \(W_{đ2}+W_{t2}=\dfrac{1}{2}mv^2_2+mgz_2\) (J)
Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng, ta có: W2 = W0
\(\Leftrightarrow\dfrac{1}{2}mv_2^2+mgz_2=\dfrac{1}{2}mv_0^2\) \(\Leftrightarrow v_2^2+2gz_2=v_0^2\) \(\Leftrightarrow v_2^2+2.10.1,4=8^2\) \(\Rightarrow\) v2 = 6 (m/s)
Từ độ cao h=15m , một vật có khối lượng 0,5kg được ném theo phương ngang với vận tốc đầu v0=8m/s .Bỏ qua ma sát không khí , lấy g=10m/s2
a, Tính cơ năng của vật
b,Tính vận tốc của vật ngay trước khi chạm đất
c,Tính động năng của vật ngay trước khi chạm đất
Chọn gốc thế năng ở mặt đất.
a, W0 = mgh + mv02/2 = 0,5.10.15 + 0,5.82/2 = 91 (J)
b, Ngay trước khi chạm đất: Wcđ = mv2/2
Bảo toàn cơ năng : W0 = Wcđ
<=> 91 = mv2/2 => v= 2\(\sqrt[1]{91}\)
c, Wcđ = 91 (Bảo toàn cơ năng)
Một vật có khối lượng 500g trượt không vận tốc đầu từ đỉnh mặt phẳng nghiêng xuống mặt phẳng nằm ngang. Vật chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang được 8m thì dừng lại, ma sát trên mặt phẳng nghiêng không đáng kể, hệ số ma sát trên mặt phẳng ngang là 0,1. Lấy g = 10m/s^2 .
tính gia tốc a ở mặt phẳng ngang ta có a=F/m mà (F=Fms) = (0,1*10*0,5)/0,5=1. ta có công thức a=(V^2-v^2)/2s mà V khi dừng lại =0 => v ở chân dốc = 4..sau đó dùng bảo toàn cơ năng thì có công thức 0,5*10**h =1/2*0,5*4^2
h=0,8
một vật có khối lượng m-100g được ném thẳng đứng từ dưới lên với vận tốc ban đầu v0=20m/s. bỏ qua sức cản không khí và g=10m/s^2. Tính thế năng, động năng, cơ năng:
a, lúc bắt đầu ném
b, khi vật lên cao nhất
c, 3s sau khi ném
d, khi vật vừa chạm đất
Chọn mốc thế năng ở mặt đất.
a. Lúc bắt đầu ném, h = 0 suy ra:
Thế năng: \(W_t=0\)
Động năng: \(W_đ=\dfrac{1}{2}m.v_0^2=\dfrac{1}{2}0,1.20^2=20(J)\)
Cơ năng: \(W=W_đ+W_t=20(J)\)
b. Vật ở độ cao cực đại thì v = 0.
Áp dụng công thức độc lập ta có: \(0^2-20^2=-2.10.h_{m}\Rightarrow h_m=20(m)\)
Động năng: \(W_đ=\dfrac{1}{2}m.v^2=0\)
Thế năng: \(W_t=mgh = 0,1.10.20=20(J)\)
Cơ năng: \(W=W_đ+W_t=20(J)\)
c. 3s sau khi ném:
Độ cao của vật: \(h=20.3-\dfrac{1}{2}.10.3^2=15m\)
Thế năng: \(W_t=mgh=0,1.10.15=15\left(J\right)\)
Vận tốc của vật: \(v=20-10.3=-10\)(m/s)
Động năng: \(W_đ=\frac{1}{2}.0,1.\left(-10\right)^2=5\left(J\right)\)
Cơ năng: \(W=W_đ+W_t=5+15=20\left(J\right)\)
d, Khi vật chạm đất:
Độ cao h = 0 suy ra thế năng \(W_t=0\)
Động năng: \(W_đ=20\left(J\right)\)
Cơ năng: \(W=W_đ+W_t=20\left(J\right)\)
Từ đỉnh A cách mặt đất 0.5m, ném lên một vật với vận tốc là 10m/s. Xác định vị trí mà tại đó vật có thế năng bằng 2 lần đông năng trong 2 trường hợp: mốc thế năng tại A và mốc thế năng tại mặt đất.
một con lắc lò xo nằm ngang ở trạng thái ban đầu không bị biến dạng
.khi =10n ,theo phương nằm ngang nó giãn ra 2cm.
tính độ cứng của lò xo ,tinh the nangva co nang khi no gian ra 2cm
b)tinh dong nang cua lo xo khi no vuot qua vi tri can bang
c)tinh độ dãn của lò xo tại vị trí động năng bằng n lần thế năng