Nêu chiều hướng tiến hóa về cảm ứng và hệ thần kinh ạ
Nêu chiều hướng tiến hóa về cảm ứng và hệ thần kinh ạ
– Về cơ quan cảm ứng : từ chỗ chưa có cơ quan chuyên trách đến chỗ có cơ quan chuyên trách thu nhận và trả lời kích thích. Ớ động vật có hệ thần kinh, từ thần kinh dạng lưới đến thần kinh dạng chuỗi hạch và cuối cùng là thần kinh dạng ống.
– về cơ chế cảm ứng (sự tiếp nhận và trả lời kích thích) : từ chỗ chỉ là sự biến đổi cấu trúc của các phân tử prôtêin gây nên sự vận động của chất nguyên sinh (ở các động vật đơn bào) đến sự tiếp nhận, dẫn truyền kích thích và trả lời lại các kích thích (ở các sinh vật đa bào).
– Ớ các động vật có hệ thần kinh : từ từng phản xạ đơn đến chuỗi phản xạ, từ phản xạ không điều kiện đến phản xạ có điều kiện, nhờ đó mà cơ thể có thể thích ứng linh hoạt trước mọi sự đổi thay của điều kiộn môi trường.
Sự hoàn thiện của các hình thức cảm ứng là kết quả của quá trình phát triển lịch sử, bảo đảm cho cơ thể thích nghi để tồn tại và phát triển.
1,lập bảng so sánh ĐV chưa có tổ chức thần kinh, ĐV có hệ thần kinh dạng lưới, ĐV có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch, ĐV có hệ tính kinh dạng ống.
(Với các tiêu chí : đại diện; cấu tạo tổ chức thần kinh, hình thức phản ứng và mức độ chính xác; năng lượng atp tiêu thụ)
2. Cảm ứng và phản xạ có gì khác nhau
Câu 2
- Cảm ứng là khả năng tiếp nhận kích thích và phản ứng lại các kích thích từ môi trường sống, đảm bảo cho sinh vật tồn tại và phát triển.
- Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích của môi trường dưới sự điều khiển của hệ thần kinh.
Câu 1
| ĐV chưa có tổ chức thần kinh | ĐV có hệ thần kinh dạng lưới | ĐV có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch | ĐV có hê thần kinh dạng ống |
Đại diện | Động vật đơn bào | Ruột khoang | Giun dẹp, giun tròn, chân khớp, côn trùng | Động vật có xương sống như cá, lưỡng cư, bò sát, chim và thú |
Cấu tạo tổ chức thần kinh | Chưa có cấu tạo | các tế bào thần kinh phân bố khắp cơ thể thành dạng lưới | + Các tế bào thần kinh tập trung thành hạch thần kinh. + Các hạch thần kinh nối với nhau bằng dây thần kinh tạo thành chuỗi hạch thần kinh dọc theo cơ thể.
| - Hệ thần kinh dạng ống được cấu tạo từ 2 phần rõ rệt : thần kinh trung ương và thần kinh ngoại biên. + Hệ thần kinh trung ương gồm não và tủy sống + Hệ thần kinh ngoại biên gồm hạch thần kinh và dây thần kinh
|
Hình thức phản ứng | chuyển động cơ thể hoặc co rút chất nguyên sinh. | co rút toàn thân | Mỗi hạch chỉ đạo một phần cơ thể (chủ yếu là phản xạ không điều kiện). | - Hệ thần kinh dạng ống hoạt động theo nguyên tắc phản xạ, bao gồm: + Phản xạ đơn giản (phản xạ không điều kiện): Do một số tế bào thần kinh nhất định tham gia, không phải qua học tập. + Phản xạ phức tạp (phản xạ có điều kiện): Do một số lượng lớn tế bào thần kinh tham gia, đặc biệt là tế bào thần kinh võ não.
|
Mức độ chính xác | Thấp | Cao hơn ĐV chưa có tổ chức thần kinh | Do mỗi hạch điều khiển một vùng xác định trên cơ thể nên động vật phản ứng chính xác hơn, tiết kiệm năng lượng hơn so với hệ thần kinh dạng lưới. | Cùng với sự tiến hóa của hệ thần kinh dạng ống, số lượng các phản xạ ngày càng nhiều, đặc biệt là các phản xạ có điều kiện ngày càng tăng →→ động vật ngày càng thích nghi tốt hơn với môi trường sống. |
Câu 2:
- Phản xạ là các phản ứng trả lời các kích thích của môi trường thông qua hệ thần kinh (chỉ có ở nhóm động vật có hệ thần kinh).
- Cảm ứng ở thực vật: là những phản ứng lại kích thích của môi trường ví dụ: hiện tượng cụp lá ở cây xấu hổ chủ yếu là những thay đổi về trương nước ở các tế bào gốc lá, không phải do thần kinh điều khiển.
- Sự khác nhau giữa phản xạ và cảm ứng ở thực vật là: cảm ứng ở thực vật không có sự tham gia của hệ thần kinh.
tại sao động vật có tuổi thọ thấp thì cảm ứng chủ yếu là tính ứng và các phản xạ không điều kiện
Các động vật có tuổi thọ thấp thì cơ thể chúng phát triển theo một mức độ nhất định và thường ít các cơ quan và vì tuổi thọ thấp nên khả năng hoạt động của các cơ quan không thể duy trì cơ thể lâu dài và vì vậy khả năng cơ thể động vật phản ứng lại các kích thích từ môi trường kém và do vòng đời ngắn mà chúng chưa kịp tiếp thu nhiều kinh nghiệm trong vòng đời mà chúng chỉ biết những điều khi mới sinh ra đã có nên khả năng cảm ứng của chúng là tính ứng và phản xạ không điều kiện.
5.Sưu tầm 3 loại giun liên quan đến cảm ứng ở động vật
Chỉ số điện thế nghỉ của tế bào thần kinh khổng lồ của mực ống là:
– 50mV – 60mV. – 80mV – 70mV.- 70mV
Trên trắc nghiệm của hoc24 bài điện thế nghỉ cũng có
1. Chuẩn bị : 1 con giun đát và 1 chiếc kim nhọn
2. Tiến hành
- Đặc thẳng con giun lên mặt phẳng.
- Dùng kim nhọn châm nhẹ vào các vị trí khác nhau trên cơ thể giun đất ( đầu, đuổi và ở giữa)
Vị trí châm | Phản ứng của giun đất |
Đầu | |
Giữa | |
Đuôi |
1. Chuẩn bị : 1 con giun đát và 1 chiếc kim nhọn
2. Tiến hành
- Đặc thẳng con giun lên mặt phẳng.
- Dùng kim nhọn châm nhẹ vào các vị trí khác nhau trên cơ thể giun đất ( đầu, đuổi và ở giữa)
Vị trí châm | Phản ứng của giun đất |
Đầu | Giun co lại nhanh |
Giữa | Giun co lại chậm |
Đuôi | Giun co lại chậm hơn |
tại sao ở người các phản xạ nhanh hơn các động vật khác
hiện tượng đầu hóa là gì ạ??? ( bài cảm ứng ở dộng vật 11)
vì sao nói ở động vật đa bào phản xạ là một dạng điển hình của cảm ứng ? Hãy cho hai ví dụ về tính cảm ứng của động vật đa bào
Nếu bạn lỡ chạm tay phải những chiếc gai nhọn trong bụi cây và có phản ứng rụt tay lại. Hãy chỉ ra các tác nhân kích thích, bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin và bộ phận thực hiện phản ứng của hiện tượng trên.
Trả lời:
- Tác nhân kích thích là gai nhọn.
- Bộ phận tiếp nhận kích thích là thụ quan đau ở tay.
- Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin là tủy sống.
- Bộ phận thực hiện phản ứng là cơ tay
Hãy lấy ví dụ về tính cảm ứng ở sinh vật, chỉ ra tác nhân kích thích trong các ví dụ đó bằng cách hoàn thành bảng 11.
Bảng 11.3. Một số ví dụ về tính cảm ứng ở sinh vật
Stt | Ví dụ cảm ứng | Tác nhân kích thích |
1 | Hiện tượng bắt mồi ở cây nắp ấm | |
2 | Người đi đường dừng lại trước đèn đỏ | |
3 | ||
4 | ||
5 |
Giúp mk với, mai học r
STT | vÍ DỤ CẢM ỨNG | tÁC NHÂN KÍCH THÍCH |
1 | hiện tượng bắt mổi ở cây nắp ấm | sự va chạm |
2 | người đi đường dừng lại trước đèn đỏ | sự thay đổi màu sắc đèn |
3 | trùng giày bơi tới chỗ có nhiều oxi | oxi |
4 | chim én di trú để tránh rét | nhiệt độ |
5 | hoa hướng dương hướng sáng | ánh sáng |
1.Tác nhân kích thích: tay
Hình thức phản ứng: cụp lại khi chạm vào lá cây trinh nữ.
2.Tác nhân kích thích: thước
Hình thức phản ứng: cụp lại khi chạm vào lá cây trinh nữ.
3.Tác nhân kích thích: nắng nóng
Hình thức phản ứng: toát mồ hôi để điều hòa thân nhiệt.
STT | Ví dụ cảm ứng | Tác nhân kích thích |
1 | Hiện tượng bắt mồi ở cây nắp ấm |
sự va chạm |
2 | Người đi đường dừng lại trước đèn đỏ | sự thay đổi màu sắc đèn |
3 | Trùng giày bơi tới chỗ có nhiều oxi | oxi |
4 | Chim én di trú để tránh rét | nhiệt độ |
5 | Cây xanh trồng trong nhà luôn hướng về cửa sổ | ánh sáng |