Khi cho miếng nhôm tan hết vào dung dịch HCl có chứa 0,02 mol thì sinh ra 1,12 lít khí Hiđro (đktc)
a)Tính khối lượng miếng nhôm đã phản ứng.
b) Axit clohiđric còn dư hay không? Nếu còn dư thì khối lượng là bao nhiêu ?
Khi cho miếng nhôm tan hết vào dung dịch HCl có chứa 0,02 mol thì sinh ra 1,12 lít khí Hiđro (đktc)
a)Tính khối lượng miếng nhôm đã phản ứng.
b) Axit clohiđric còn dư hay không? Nếu còn dư thì khối lượng là bao nhiêu ?
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
\(a,PTHH:2Al+6HCl--->2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
Theo PT: \(n_{Al}=\dfrac{2}{3}.n_{H_2}=\dfrac{2}{3}.0,05=\dfrac{1}{30}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al}=\dfrac{1}{30}.27=0,9\left(g\right)\)
b. Ta thấy: \(\dfrac{\dfrac{1}{30}}{2}>\dfrac{0,02}{6}\)
Vậy nhôm dư.
\(a,PTHH:2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
\(n_{H_2}=\dfrac{V_{\left(đktc\right)}}{22,4}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
\(b,Ta.có:\dfrac{n_{HCl}}{6}=\dfrac{0,02}{6}=\dfrac{1}{300}< \dfrac{n_{H_2}}{3}=\dfrac{0,5}{3}=\dfrac{1}{6}\)
\(Theo.PTHH:n_{Al}=\dfrac{1}{3}.n_{HCl}=\dfrac{1}{3}.0,02=\dfrac{1}{150}\left(mol\right)\\ m_{Al}=n.M=\dfrac{1}{150}.27=0,18\left(g\right)\)
\(Theo.PTHH:n_{H_2\left(phản.ứng\right)}=\dfrac{1}{2}.n_{HCl}=\dfrac{1}{2}.0,02=0,01\left(mol\right)\\ n_{H_2\left(dư\right)}=n_{H_2\left(tổng\right)}-n_{H_2\left(phản.ứng\right)}=0,05-0,01=0,04\left(mol\right)\\ m_{H_2\left(dư\right)}=n_{H_2\left(dư\right)}.M=0,04.2=0,08\left(g\right)\)
Nguyên tử Y nặng gấp 2 lần nguyên tử lưu huỳnh.Hãy cho biết Y là nguyên tố nào?
NTK của Y là: \(32.2=64\left(dvC\right)\)
=>Y là Cu(Đồng)
Khí butan ( C4H10) là thành phần chính của khí gaz. Đốt cháy một lượng khí butan bằng 1456 ml Oxi ( lấy vừa đủ) thí sau phản ứng thu được khí Cacbonic và hơi nước.
a. Lập PTHH của phản ứng trên
b. Tính khối lượng sản phẩm khí thu được và thể tích khí butan bị đốt cháy.
c. Tính thể tích khí Gaz cần lấy, biết butan chiếm 80% thể tích khí Gaz.
Các thể tích khí đo ở ĐKTC
\(n_{O_2}=\dfrac{1456:1000}{22,4}=0,065\left(mol\right)\\ a,2C_4H_{10}+13O_2\rightarrow\left(t^o\right)8CO_2+10H_2O\\ b,n_{CO_2}=\dfrac{8}{13}.0,065=0,04\left(mol\right)\\ n_{H_2O}=\dfrac{10}{13}.0,065=0,05\left(mol\right)\\ b,m_{sp}=m_{CO_2}+m_{H_2O}=44.0,04+18.0,05=2,66\left(g\right)\\ c,n_{C_4H_{10}}=\dfrac{2}{13}.0,065=0,01\left(mol\right)\\ V_{gas}=\dfrac{100}{80}.0,01.22,4=0,28\left(l\right)\)
BÀI 1: đốt cháy hoàn toàn 14 kg than đá có chứa 96%C, 2,56%S còn lại là tạp chất không cháy. Tính thể tích CO2 và SO2 tạo thành?
BÀI 2: tính thể tích khí oxi cần thiết để đốt cháy hoàn toàn khí Etan (C4H8) có trong 1,8m3 khí chứa 2% tạp chất không cháy. Các thể tích đo được ở điều kiện tiêu chuẩn?
B1:
\(n_C=\dfrac{96\%.14.1000}{12}=1120\left(mol\right)\\ n_S=\dfrac{2,56\%.14.1000}{32}=11,2\left(mol\right)\\ C+O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2\\ S+O_2\rightarrow\left(t^o\right)SO_2\\ n_{SO_2}=n_S=11,2\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=n_C=1120\left(mol\right)\\ V_{CO_2\left(đktc\right)}=1120.22,4=25088\left(l\right)\\ n_{SO_2\left(đktc\right)}=11,2.22,4=250,88\left(l\right)\)
B2:
\(n_{C_2H_6}=\dfrac{1,8.\left(100\%-2\%\right).1000}{22,4}=78,75\left(mol\right)\\ C_2H_6+\dfrac{7}{2}O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+3H_2O\\ n_{O_2\left(đktc\right)}=\dfrac{7}{2}.78,75=275,625\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(đktc\right)}=275,625.22,4=6174\left(l\right)=6,174\left(m^3\right)\)
$n_{P_2O_5} = \dfrac{28,4}{142} = 0,2(mol)$
$4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5$
$n_{O_2} = \dfrac{5}{2}n_{P_2O_5} = 0,5(mol)$
$V_{O_2} = 0,5.22,4 = 11,2(lít)$
Fe(OH)2+H2SO4 đặc nóng -----> Fe(SO4)3+SO2+H2O
\(2Fe\left(OH\right)_2+4H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+SO_2+6H_2O\)
Cách tính:
\(|^{Fe^{+2}--1e\rightarrow Fe^{+3}}_{S^{+6}-+2e\rightarrow S^{+4}}|^2_1\)
tính thể tích khí oxi cần thiết để đốt cháy hoàn toàn khí metan CH4 có 1m3 khí chứa
2% tạp chất không cháy .Các thể tích đó được đo ở đktc
\(V_{CH_4(nguyên chất)}=1000.98\%=980(l)\\ \Rightarrow n_{CH_4}=\dfrac{980}{22,4}=43,75(mol)\\ CH_4+2O_2\xrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\\ \Rightarrow n_{O_2}=87,5(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2}=87,5.22,4=1960(l)=1,96(m^3)\)
1.Viết PT đốt cháy của các chất sau
a)Fe,Cu,Al,C,S
b)FeO,CH4,C3H4,C2H6O
2.Giải thích vì sao sự cháy trong không khí xảy ra chậm và tỏa nhiệt kém hơn so với sự cháy trong khí oxi?
3.Khí Oxi phản ứng được với toàn bộ chất trong dãy nào dưới đây.
A. CO,Fe,Mg,Ag
B. Cl2, FeS,Al,Pt
C. Fe,FeO,CH4,CO
D. C2H4, C2H6O,FeS2, Mg
a, Cu+ 1/2O2-->CuO
S+O2 -->SO2
4Al+ 3O2-->2Al2O3
C+ O2--> CO2
Câu 3: A. Ag không tác dụng O2
B. Pt không tác dụng O2
C. FeO không tác dụng O2
D. Tất cả đều tác dụng O2
=> Chọn D
THAM KHẢO:
2, Sự cháy trong không khí xảy ra chậm hơn và tạo ra nhiệt độ thấp hơn sự cháy trong oxi bởi vì không khí là một hỗn hợp khí trong đó oxi chiếm 1/5 còn lại là nhiều chất khí khác ; do đó trong không khí khi cháy lượng oxi có thể cung cấp không đủ cho sự cháy hoặc cung cấp không liên tục.
Bài 4: Đốt cháy 13 gam một kim loại hóa trị II trong oix dư, thu được 16,2 gam chất rắn. Xác định kim loại đó.
\(\text{Đ}\text{ặt}:A\left(II\right)\\ 2A+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2AO\\ \text{Đ}LBTKL:\\ m_A+m_{O_2}=m_{AO}\\ \Leftrightarrow13+m_{O_2}=16,2\\ \Leftrightarrow m_{O_2}=3,2\left(g\right)\\ \Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\\ n_A=0,1.2=0,2\left(mol\right)\\ M_A=\dfrac{13}{0,2}=65\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow A\left(II\right):K\text{ẽ}m\left(Zn=65\right)\)
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 23,3 gam hỗn hơp 2 kim loại Mg và Zn trong bình kín đựng khí oxi, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 36,1 gam hỗn hợp 2 oxit.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính thể tích khí oxi (đktc) đã dùng để đốt cháy lượng kim loại trên
c) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp trên.
THAM KHẢO:
Gọi số mol Mg và Zn lần lượt là x, y
Ta có 24x + 65y=23.3
40x + 81y=36.1
=) x=0.7
y= 0.1
b)
c)
\(a,2Mg+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2MgO\\ 2Zn+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2ZnO\\ b,n_{O_2}=\dfrac{36,1-23,3}{32}=0,4\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(\text{đ}ktc\right)}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\\ \text{Đ}\text{ặt}:a=n_{Mg};b=n_{Zn}\left(a,b>0\right)\left(mol\right)\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}24a+65b=23,3\\0,5a+0,5b=0,4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,7\\b=0,1\end{matrix}\right.\\ c,m_{Mg}=24a=24.0,7=16,8\left(g\right)\\ m_{Zn}=65b=65.0,1=6,5\left(g\right)\)