giải thích vì sao :phản ứng cháy của các chất trong bình chứa oxi lại mãnh liệt hơn trong không khí
giải thích vì sao :phản ứng cháy của các chất trong bình chứa oxi lại mãnh liệt hơn trong không khí
Phản ứng cháy của các chất trong bình chứa oxi lại mãnh liệt hơn trong không khí vì khi cháy trong oxi, bề mặt tiếp xúc của chất cháy với oxi lớn hơn nhiều lần so với không khí. Trong khi cháy trong không khí, thể tích oxi chỉ chiếm 1/5 lần, phần còn lại là hầu hết nitơ và các khí khác, bề mặt tiếp xúc của chất cháy sẽ nhỏ hơn và một phần nhiệt sẽ bị tiêu hao do đốt nóng khí nitơ trong không khí. Do đó, phản ứng cháy của các chất trong bình chứa oxi lại mãnh liệt hơn trong không khí.
vì sao kho càng lên cao thì tỉ lệ thể tích khí õi trong không khí cang giảm
Khi càng lên cao thì tỉ lệ lượng khí oxi càng giảm là do khí oxi nặng hơn không khí (nặng hơn rất nhiều lần các khí khác như nitơ, heli, hiđro,…). Do đó, càng lên cao, lượng khí oxi càng giảm.
Đốt cháy hoàn toàn 22,2 g hỗn hợp gồm nhôm và sắt trong oxi(vừa đủ) thu được 33,4 g hỗn hợp 2 oxit của sắt và nhôm
a, tính thể tích õi tham gia phản ứng (đktc)
b, tính phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
giúp mình với na..
Gọi nAl = a (mol); nFe = b (mol)
PT: 4Al + 3O2 → 2Al2O3
mol a → 0,75a 0,5a
3Fe + 2O2 → Fe3O4
mol b → \(\dfrac{2b}{3}\) \(\dfrac{b}{3}\)
\(\left\{{}\begin{matrix}27a+56b=22,2\\51a+232.\dfrac{b}{3}=33,4\end{matrix}\right.\)
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,3\end{matrix}\right.\)
a) \(V_{O_2\left(đktc\right)}=\left(0,75.0,2+\dfrac{0,3.2}{3}\right).22,4=7,84\left(l\right)\)
b) % m Al = \(\dfrac{0,2.27}{22,2}.100\%=24,3\%\)
% m Fe = 100% - 24,3% = 75,7%
Gọi nAl = a (mol); nFe = b (mol)
PT: 4Al + 3O2 → 2Al2O3
mol a → 0,75a 0,5a
3Fe + 2O2 → Fe3O4
mol b → 2b32b3 b3b3
⎧⎩⎨27a+56b=22,251a+232.b3=33,4{27a+56b=22,251a+232.b3=33,4
⇒ {a=0,2b=0,3{a=0,2b=0,3
a) VO2(đktc)=(0,75.0,2+0,3.23).22,4=7,84(l)VO2(đktc)=(0,75.0,2+0,3.23).22,4=7,84(l)
b) % m Al = 0,2.2722,2.100%=24,3%0,2.2722,2.100%=24,3%
% m Fe = 100% - 24,3% = 75,7%
người ta điều chế vôi song(CaO) bằng cách nung đá vôi CaCO3 , lượng vôi sống thu được từ 1 tấn đá vôi có chứa 10% tạp chất là 0,48 tấn . tính hiệu suất phản ứng
CaCO3 -> CaO + CO2
1 tấn......0,56 tấn
0,9........x tấn
mCaCO3 có trong 1 tấn đá vôi=1.90%=0,9(tấn)
mCaO tạo ra=\(\dfrac{0,9.0,56}{1}=0,504\left(tấn\right)\)
H=\(\dfrac{0,48}{0,504}.100\%=95,24\%\)
Đốt cháy hoàn toàn 4,6g Natri trong khí Oxi thu đc Natri oxit
a, Tính thể tích khí oxi cần dùng (đktc)
b, Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế đc lượng thể tích oxi trên
( Cho Na = 23, Mn = 55, K=39, O=16)
PTHH: 4Na + O2 -to-> 2Na2O
Ta có: \(n_{Na}=\frac{0,2}{4}=0,05\left(mol\right)\)
Thể tích khí O2 cần dùng (đktc):
\(V_{O_2\left(đktc\right)}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
b) Ta có: \(n_{O_2}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: 2KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{KMnO_4}=2.0,05=0,1\left(mol\right)\)
Khối lượng KMnO4:
\(m_{KMnO_4}=0,1.158=15,8\left(g\right)\)
a, PTHH: 4Na+O2---> 2Na2O (1)
2KMnO4----> K2MnO4+MnO2+O2 (2)
Ta có: nNa=4,6/23=0,2 mol
nO2= 1/4. nNa=1/4.0,2=0,05 mol
=> VO2=0,05.22,4=1,12 (l)
b, Ta có: nO2= 0,05 mol
Theo PTHH (2) ta có:
nKMnO4=2/1. nO2= 2/1.0,05=0,1 mol
=> mKMnO4= 0,1.158=15,8 (g)
Xác định số oxi hóa:
MnSO4
KI
MnCl
Na2S
CuSO4
CH3-CH3
CH3-CO-CH2-CH-COOH
Cl
rõ ràng là hóa lớp 8 mà sao lại lọt vào mấy thằng hóa hữu cơ thế này,
đề kiểu j thế
Đốt cháy 6,2 photpho trong một bình kín chứa đầy không khí có dung tích 18,48l ở đktc biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.Tính khối lượng P2O5 tạo thành
4P +5 O2 -> 2P2O5
nP=0,2(mol)
nkk=0,825(mol)
nO2=0,165(mol)
Vì 0,2.\(\dfrac{5}{4}\)>0,165 nên sau PƯ thi P dư
Theo PTHH ta có:
nP2O5=\(\dfrac{2}{5}\)nO2=0,066(mol)
mP2O5=142.0,066=9,372(g)
Đốt cháy hỗn hợp cacbon va photpho trong đó cacbon có khối lượng 3g trong một bình kín chứa 16,8l O2 giả sử p.ứ xảy ra hoàn toàn và thể tích khí đó ở đktc.Tính khối lượng hỗn hợp ban đầu(mhh=mc+mp)
Làm thế nào để điều chế Oxi
Phương pháp điều chế oxi :
a) Trong phòng thí nghiệm.
2KClO3 \(\underrightarrow{t^0}\) 2KCl + 3O2
2KMnO4 \(\underrightarrow{t^0}\) K2MnO2 + MnO2 + O2
b)Trong công nghiệp.
-Từ không khí : Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
- Từ nước : Điện phân nước
2H2O (điện phân) --> 2H2 + O2
*trong phòng thí nghiệm , khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao
* trong công nghiệp , khí oxi được sản xuất từ không khí và từ nước
Trong các PƯHH sau,p.ứ nào là p.ứ hóa hợp và hãy lập PTHH của các sơ đồ p.ứ
a) Al+O2 -to-> Al2O3
b) Fe + H2O -to-> FeO+H2
c) CaCo3 -to-> CaO+Co2
d) SO3+H2O -->H2SO4
e) CaO+ H2O --> Ca(OH)2
f) Na2O + H2O -->NaOH
g) Fe +O2 -to-> Fe3O4
h) SO2+O2 --to> SO3
Trừ b;c thì tất cả là PƯ hóa hợp
a) 4Al+3O2 -to-> 2Al2O3
b) FeO + H2 -to-> Fe+H2O
c) CaCO3 -to-> CaO+CO2
d) SO3+H2O -->H2SO4
e) CaO+ H2O --> Ca(OH)2
f) Na2O + H2O -->2NaOH
g) 3Fe +2O2 -to-> Fe3O4
h) 2SO2+O2 --to> 2SO3