Cho thí nghiệm young với 2 ánh sáng đơn sắc thì khoảng vân trên màn là 0,8mm và 1,2mm.Xác điịnh tọa độ trùng nhau của hai hệ vân trên màn giao thoa.
Cho thí nghiệm young với 2 ánh sáng đơn sắc thì khoảng vân trên màn là 0,8mm và 1,2mm.Xác điịnh tọa độ trùng nhau của hai hệ vân trên màn giao thoa.
Vị trí 2 vân trùng nhau thoả mãn:
\(x=k_1.i_1=k_2.i_2\)
\(\Rightarrow \dfrac{k_1}{k_2}=\dfrac{i_2}{i_1}=\dfrac{1,2}{0,8}=\dfrac{3}{2}\)
\(\Rightarrow k_1=3\)
\(\Rightarrow x_0=0,8.3=2,4mm\)
Vậy toạ độ trùng nhau của hệ vân là: \(x=2,4.k(mm)\)
P/S: Bạn học đến đây rồi à?
trong thí nghiệm chiếu đồng thời vào 2 khe 2 bức xạ có bước sóng 1.2 lần lượt là 0.6 và 0.45 hệ thống vân giao thoa thu được trên màn. tại M thuộc màn là vân sáng bậc 3 của bức xạ có bước sóng 1. và điểm N là vân sáng bậc 8 của bước sóng 2 . biết M N cùng phía vân trung tâm không tính M N tìm số vạch sáng thuộc đoạn M N
\(\frac{i_1}{i_2}=\frac{\lambda_1}{\lambda_2}=\frac{0,6}{0,45}=\frac{4}{3}\)
\(x_M=3i_1=3.\frac{4}{3}i_2=4i_2\)
\(x_N=8i_2=8.\frac{3}{4}i_1==6i_1\)
+ Không tính M, N thì trên đoạn MN có các vạch sáng là: \(4i_1,5i_1;5i_2,6i_2,7i_2\)
+ Tìm số vị trí vân trùng nhau của \(\lambda_1,\lambda_2\):
\(x_T=k_1i_1=k_2i_2\Rightarrow\frac{i_1}{i_2}=\frac{k_2}{k_1}=\frac{4}{3}\)
\(\Rightarrow k_2=4\)
Như vậy, các vị trí trùng nhau là: \(4i_2,8i_2,12i_2,...\)
Do đó, hai đầu mút là các vị trí trùng nhau (\(4i_2\), và \(8i_2\)) nhưng không tính
Vậy tổng số các vị trí trùng nhau là: 5
Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa ánh sáng, người ta dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng\(\lambda = 0,6 \mu m.\) . Hiệu khoảng cách từ hai khe đến vị trí quan sát được vân sáng bậc bốn bằng bao nhiêu?
A.4,8 \(\mu\)m.
B.2,4 \(\mu\)m.
C.3,6 \(\mu\)m.
D.1,2 \(\mu\)m.
M là vân sáng bậc 4 nên
\(x_{s4} = 4i = 4 \frac{\lambda D}{a}.\)
Hiệu đường đi từ hai khe đến điểm M là
\(d_2 -d_1 = \frac{a x}{D}= \frac{a}{D}4.\frac{\lambda D}{a}= 4 \lambda=2,4.10^{-6}m.\)
Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, bước sóng ánh sáng đơn sắc là 600 nm, khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1 mm. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Khoảng vân quan sát được trên màn có giá trị bằng
A.1,2 mm.
B.1,5 mm.
C.0,9 mm.
D.0,3 mm.
\(i = \frac{\lambda D}{a}= \frac{600.10^{-9}.2}{10^{-3}}=1,2.10^{-3}= 1,2 mm.\)
Thực hiện thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước song 0,4 \(\mu\)m, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 1 m. Trên màn quan sát, vân sáng bậc 4 cách vân sáng trung tâm
A.3,2 mm.
B.4,8 mm.
C.1,6 mm.
D.2,4 mm.
Vân sáng bậc 4 cách vân trung tâm là
\(x_ 4 = 4.i = 4.\frac{\lambda D}{a} = 3,2mm.\)
Chú ý nếu giữ nguyênđơn vị của \(\lambda (\mu m)\), D(m), a(mm) thì khi đó kết quả cho \(x\) ra đơn vị là mm.
A( mặc dù ko bít có đúng ko nhưng mong tích cho mình nhé
Trong thí nghiệm Iâng cho a = 1,2 mm , \(\lambda=0,6\mu m\) .Trên màn ảnh người ta đếm được 16 vân sáng trải dài trên bề rộng 18 mm
a. Tính khoảng cách từ 2 khe tới màn
b. Thay ánh sáng đơn sắc khác \(\lambda '\) trên vùng quan sát ta đếm được 21 vân sáng . Tìm \(\lambda'\)
c. Tại vị trí cách vân sáng trung tâm 6mm là vân sáng hay vân tôí bậc mấy , thứ mấy ? đối với 2 ánh sáng đơn sắc trên
a. Bề rộng của 16 vân sáng là 15i, suy ra 15i=18mm --> i = 1,2 mm
Khoảng cách từ hai khe đến màn: \(D=\dfrac{ai}{\lambda}=\dfrac{1,2.1,2}{0,6}=2,4m\)
b. Bề rộng 21 vân sáng là 20 i', suy ra 20i' = 18mm ---> i'=0,9mm
Bước sóng: \(\lambda'=\dfrac{ai}{D}=\frac{1,2.0,9}{2,4}=0,45\mu m\)
c. Tại vị trí cách vân trung tâm x = 6mm
\(\Rightarrow x=6i=6,67i'\)
Nên tại vị trí này là vân sáng bậc 6 của bước sóng \(\lambda\)
Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng vân giao thoa trên màn là i. Khoảng cách từ vân sáng bậc 2 đến vân sáng bậc 6 (cùng một phía so với vân trung tâm) là
A.6i.
B.3i.
C.5i.
D.4i.
Khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp là \(\lambda\)
=> Khoảng cách từ vân sáng bậc 2 đến vân sáng bậc 6 là \((6-2)\lambda = 4i.\)
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng khe Y- âng, khoảng cách giữa vân tối thứ 5 và vân sáng bậc 2 là 2,8 mm. Xác định khoảng cách giữa vân tối thứ 3 và vân sáng bậc 1?
A.2,4 mm.
B.1,82 mm.
C.2,12 mm.
D.1,68 mm.
Khoảng cách giữa vân tối thứ 5 và vân sáng bậc 2 là
\(x_{t5}-x_{s2}= (4+\frac{1}{2})i - 2i = 2,5i = 2,8 mm => i = 1,12mm.\)
Khoảng cách giữa vấn tối thứ 3 và vân sáng thứ 1 là
\(x_{t3}- x_{1}= (2+\frac{1}{2})i - i = 1,5 i=1,68mm.\)
Chiếu hai khe, trong thí nghiệm Y - âng về giao thoa ánh sáng, bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 m, người ta đo được khoảng cách ngắn nhất giữa vân sáng bậc 3 và vân tối thứ 6 gần nhau nhất bằng 3,0 mm. Biết khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát bằng 2,0 m. Khoảng cách giữa hai khe bằng bao nhiêu?
A.0,6 mm.
B.1,0 mm.
C.1,5mm.
D.2mm.
Khoảng cách ngắn nhất giữa vân sáng bậc 3 và vân tối thứ 6 là (2 vân cùng một phía so với vân trung tâm)
\(\triangle x = x_{t6}-x_{s3}= (5+\frac{1}{2})i - 3.i = 2,5 i =3mm=> i = 1,2mm.\)
\( a = \frac{\lambda D}{i}=\frac{0,6.2}{1,2}=1mm. \)
Trong một thí nghiệm Y - âng, hai khe S1 , S2 cách nhau một khoảng a = 1,8 mm. Hệ vân được quan sát qua một kính lúp, trong đó có một thước đo cho phép ta đo các khoảng vân chính xác tới 0,01 mm (gọi là thị kính trắc vi). Ban đầu, người ta đo được 16 khoảng vân và được giá trị 2,4 mm. Dịch chuyển kính lúp ra xa thêm 30 cm cho khoảng vân rộng thêm thì đo được 12 khoảng vân và được giá trị 2,88 mm. Tính bước sóng của bức xạ ?
A.0,54 \(\mu m.\)
B.0,5 \(\mu m.\)
C.0,65 \(\mu m.\)
D.0,35 \(\mu m.\)
Kính lúp đóng vai trò chính là màn hứng.
Lúc đầu: \(i = \frac{\lambda D}{a}= \frac{2,4}{16}= 0,15mm.(1)\)
\(i' = \frac{\lambda (D+0,3)}{a}= 0,24mm.\)
=> \(\frac{i}{i'}= \frac{D}{D+0,3}= \frac{5}{8}.\)
=> \(D = 0,5m.\)
Bước sóng của bức xạ là \(\lambda = \frac{ai}{D} = \frac{1,8.0,15}{0,5}=0,54 \mu m.\)