ở mỗi tính chất hóa học cho phương trình phản ứng minh họa
ở mỗi tính chất hóa học cho phương trình phản ứng minh họa
Tính chất hóa học của O2:
- Tác dụng với kim loại : tạo thành oxit bazo
2Cu + O2 -to-> 2CuO
- Tác dụng với phi kim : tạo thành oxit axit
S + O2 -to-> SO2
- Tác dụng với hợp chất :
4FeS2 + 11O2 -to-> 2Fe2O3 + 8H2O
khí H2 cháy trong khí O2 tạo nước theo phản ứng: \(2H_2+O_2\rightarrow2H_2O\). Muốn thu được 3,6 gam nước thì thể tích khí H2(đktc) cần phải đốt là ?
các bạn làm hộ mình nhé mình đang cầm gấp
Theo PTHH :
\( n_{H_2} = n_{H_2O} = \dfrac{3,6}{18} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)\)
thể tích khí oxi sinh ra (đktc) khi nung 0,4 mol KMnO4
m.n nhanh giúp e vs ạ
\(2KMnO_4\underrightarrow{^{t^0}}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(0.4..................................................0.2\)
\(V_{O_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
\(2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2\\ n_{O_2} = \dfrac{1}{2}n_{KMnO_4} = 0,2(mol)\\ V_{O_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)\)
cho 2,7g nhôm vào 9,8g dung dịch axit sunfuric. nhôm hay axit dư? khối lượng chất dư? tính khối lượng hợp chất tạo thành . tính thể tích khí hidro (đktc) thu được
nAl = 2.7/27 = 0.1 (mol)
nH2SO4 = 9.8/98 = 0.1 (mol)
2Al + 3H2SO4 => Al2(SO4)3 + 3H2
1/15........0.1.............1/30.............0.1
mAl dư = ( 0.1 - 1/15) * 27 = 0.9 (g)
mAl2(SO4)3 = 1/30 * 342 = 11.4 (g)
VH2 = 0.1*22.4 = 2.24 (l)
PTHH: \(2Al+3H_2SO_{4\left(loãng\right)}\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=\dfrac{9,8}{98}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{2}>\dfrac{0,1}{3}\) \(\Rightarrow\) Axit p/ứ hết, Nhôm còn dư
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{30}\left(mol\right)\\n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\n_{Al\left(dư\right)}=\dfrac{1}{30}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{30}\cdot342=11,4\left(g\right)\\V_{H_2}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\\m_{Al\left(dư\right)}=27\cdot\dfrac{1}{30}=0,9\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
a) Dây sắt cháy sáng, có chất rắn màu nâu đỏ bắn ra ngoài
\(3Fe + 2O_2 \xrightarrow{t^o} Fe_3O_4\)
b) Chất rắn chuyển từ màu tím sang đen,tàn đóm bùng cháy lửa.
\(2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2\)
Đốt cháy 0,2 mol P trong bình chứa 6,72 lít khí O2 (đktc) theo sơ đồ phản ứng sau:
4P +5O2 -> 2P2O5
a) Sau phản ứng, chất nào dư, dư bao nhiêu gam?
b) Tính khối lượng P2O5 thu được?
\(a)\\ n_{O_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)\\ 4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5\\ \dfrac{n_P}{4} = 0,05 < \dfrac{n_{O_2}}{5} = 0,06\)
Do đó, Oxi dư.
\(n_{O_2\ pư} = \dfrac{5}{4}n_P = 0,25(mol)\\ \Rightarrow m_{O_2\ dư} = (0,3 - 0,25).32 = 1,6(gam)\\ b)\\ n_{P_2O_5} = \dfrac{n_P}{2} = 0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{P_2O_5} = 0,1.142 = 14,2(gam)\)
có 2 lọ thủy tinh, 1 lọ đựng khí oxi, 1 lọ đựng ko khí. hãy nêu cách phân biệt 2 lo
ta cho tàn đóm còn đỏ :
- oxi làm cho tàn đóm bùng cháy .
- kk ko làm tàn đóm bùng cháy.
đốt hai que đóm để cho còn tàn đỏ, đưa hai que vào hai lọ.Phân biệt:
-Nếu que đóm còn tàn đỏ trong một lọ bỗng cháy lên thì lọ đó chứa khí oxi.
-Nếu que đóm còn tàn đỏ trong một lọ cháy một chút xong rồi tắt thì lọ đó chứa không khí.
Cách : làm cho tàn đóm còn đỏ :
- Ôxi làm tàn đóm bùng cháy.
- Không khí không làm tàn đóm bùng cháy.
Đốt cháy 3,2g lưu huỳnh trong 2,688 lít \(O_2\)(đktc)
a)Viết PTHH
b)Sau phản ứng chất nào còn dư?Lượng dư bao nhiêu
c)Tính thể tích khí lưu huỳnh đioxit thu được
\(n_S=\dfrac{3.2}{32}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{2.688}{22.4}=0.12\left(mol\right)\)
\(S+O_2\underrightarrow{t^0}SO_2\)
\(0.1...0.1.....01\)
\(V_{O_2\left(dư\right)}=\left(0.12-0.1\right)\cdot22.4=0.448\left(l\right)\)
\(V_{SO_2}=0.1\cdot22.4=2.24\left(l\right)\)
\(n_S=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{2,688}{22,4}=0,12\left(mol\right)\)
PTHH : \(S+O_2\rightarrow SO_2\)
Ban đầu : 0,1 0,12 (mol)
Phản ứng : 0,1 0,1 0,1 (mol)
Sau phản ứng : 0 0,02 0,1 (mol)
\(m_{O_2}=0,02.32=0,64\left(g\right)\)
\(m_{SO_2}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
\(V_{SO_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\\ \left(mol\right)....0,2\rightarrow.0,1....0,2\\ m_{MgO}=0,2.40=8\left(g\right)\)
a) PTHH: 2Mg + O2 __\(t^o\)___> 2MgO (1)
b) Ta có: theo đề : nMg = \(\dfrac{4.8}{24}\)= 0.2 (mol)
Theo phương trình (1): nMgO = nMg = 0.2 (mol)
=> mMgO = nMgO . MMgO = 0.2 . 40 = 8 (g)
Vậy khối lượng MgO tạo thành ở phương trình hóa học trên là 8g.
Nêu tính chất hóa học của oxi, cho ví dụ kèm PTHH
GIÚP MÌNH VỚI Ạ
- Tác dụng với kim loại tạo oxit bazo tương ứng :
\(2Mg + O_2 \xrightarrow{t^o} 2MgO\\ 3Fe + 2O_2 \xrightarrow{t^o} Fe_3O_4\)
- Tác dụng với phi kim :
\(S + O_2 \xrightarrow{t^o} SO_2\\ 4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5\)
- Tác dụng với một số hợp chất khác :
\(CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O\\ H_2S + \dfrac{3}{2}O_2 \xrightarrow{t^o} SO_2 + H_2O\)
1. Tác dụng với hầu hết với các kim loại ở nhiệt độ cao trừ Au,Pt,Ag
\(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)
2. Tác dụng với một số phi kim ở nhiệt độ cao
\(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
3. Tác dụng với một số hợp chất khác:
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
Phản ứng đặc trưng của oxi là phản ứng cháy. Oxi có thể tác dụng với hầu hết các kim loại dưới tác dụng của nhiệt độ để tạo ra các oxit (trừ kim loại vàng và bạch kim Oxi không phản ứng).
VD: PTHH: 2Cu + O2 _____> 2CuO