Đốt cháy hết 3,2 g khí metan trong không khí sinh ra khí cacbonic và nước. Tính thể tích khí oxi ( đktc ) cần dùng và khối lượng cacbon tạo thành
Đốt cháy hết 3,2 g khí metan trong không khí sinh ra khí cacbonic và nước. Tính thể tích khí oxi ( đktc ) cần dùng và khối lượng cacbon tạo thành
PTHH; CH4 + 2O2 → 2H2O + CO2↑
\(n_{CH_4}=\dfrac{3,2}{16}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH, ta có: \(n_{O_2}=2n_{CH_4}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
Theo PTHH, ta có:\(n_{CO_2}=n_{CH_4}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{CO_2}=0,2.48=9,6\left(g\right)\)
Đốt cháy hết 3,2 g khí metan trong không khí sinh ra khí cacbonic và nước. Tính thể tích khí oxi ( đktc ) cần dùng và khối lượng cacbon tạo thành.
Bài làm:
PTHH; CH4 + 2O2 → 2H2O + CO2↑
nCH4=3,216=0,2(mol)nCH4=3,216=0,2(mol)
Theo PTHH, ta có: nO2=2nCH4=2.0,2=0,4(mol)nO2=2nCH4=2.0,2=0,4(mol)
⇒VO2=0,4.22,4=8,96(l)⇒VO2=0,4.22,4=8,96(l)
Theo PTHH, ta có:nCO2=nCH4=0,2(mol)⇒mCO2=0,2.48=9,6(g)
PTHH; CH4 + 2O2 → 2H2O + CO2↑
nCH4=3,216=0,2(mol)nCH4=3,216=0,2(mol)
Theo PTHH, ta có: nO2=2nCH4=2.0,2=0,4(mol)nO2=2nCH4=2.0,2=0,4(mol)
⇒VO2=0,4.22,4=8,96(l)⇒VO2=0,4.22,4=8,96(l)
Theo PTHH, ta có:nCO2=nCH4=0,2(mol)⇒mCO2=0,2.48=9,6(g)
Bài 4*,5* sgk hóa 8 trang 84
4.a)
nP=\(\dfrac{12,4}{31}\) 0,4 (mol).
n\(_{O_2}\)=\(\dfrac{17}{32}\)= 0,53 (mol).
PTHH :
4P + 5O2 → 2P2O5
0,4 0,5 0,2 (mol)
Vậy số mol oxi còn thừa lại là :
0,53 – 0,5 = 0,03 (mol).
4.b) Chất được tạo thành là P2O5 . Theo PTHH, ta có :
n\(_{P_2O_5}\)=\(\dfrac{1}{2}\)nP=12.0,4=0,2 (mol).
⇒m\(_{P_2O_5}\) = 0,2.(31.2 + 16.5) = 28,4(g)
5)PTHH:
C + O2 → CO2
12g 22,4(lít)
Khối lượng tạp chất lưu huỳnh và tạp chất khác là :
24. (0,5% + 1,5%) = 0,48kg = 480g.
Khối lượng cacbon nguyên chất là : 24 – 0,48 = 23,52 (kg) = 23520 (g).
Theo phương trình phản ứng, thể tích CO2 tạo thành là :
V\(_{CO_2}\)=\(\dfrac{23520}{12}\).22,4= 43904 (lít).
Phương trình phản ứng cháy của lưu huỳnh :
S + O2 → SO2
Khối lượng tạp chất lưu huỳnh là : 24.0,5% = 0,12 kg = 120 (g)
Theo phương trình phản ứng, thể tích khí SO2 tạo thành là :
V\(_{SO_2}\)=\(\dfrac{120}{32}.22,4\)=84 (l).
Khối lượng cacbon nguyên chất là : 24 – 0,48 = 23,52 (kg) = 23520 (g).
Xem thêm tại: http://loigiaihay.com/bai-5-trang-84-sgk-hoa-hoc-8-c51a9812.html#ixzz53V3nAcfm
Là sao m.n
Đây là bài về dạng toán tạp chất, bạn chưa học sao?
đốt cháy một lượng sắt tạo thành 46,4 gam sắt từ oxit Fe3O4. ( Fe=56, Al=27, O=16). Tính
a) thể tích khí oxi cần dùng ở đktc
b) khối lượng sắt ban đầu
*c) khối lượng nhôm cần dùng để tác dụng hết lượng khí oxi trên
3Fe + 2O2 -> Fe3O4
a) nFe = \(\dfrac{46,4}{56}=0,82\left(mol\right)\)
=> \(n_{O_2}=\dfrac{2}{3}n_{Fe}=\dfrac{2}{3}.0,82=0,54\left(mol\right)\)
=> VO2 = 0,54 . 22,4 = 12,096(l)
b) mFe = 0,82 . 56 = 45,92 (g)
c) 4Al + 3O2 -> 2Al2O3
Theo PTHH: \(n_{Al}=\dfrac{4}{3}n_{O_2}=\dfrac{4}{3}.0,54=0,72\left(mol\right)\)
=> mAl = 0,72 . 27 = 19,44 (g).
PTHH:3Fe+2O2----->Fe3O4
a.\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{m_{Fe_3O_4}}{M_{Fe_3O_4}}=\dfrac{46,4}{232}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH:\(n_{O_2}=2n_{Fe_3O_4}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\)
\(V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
b.Theo PTHH:\(n_{Fe}=3n_{Fe_3O_4}=3.0,2=0,6\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=n_{Fe}.M_{Fe}=0,6.56=33,6\left(g\right)\)
c.PTHH:4Al+3O2----->2Al2O3
Theo PTHH:\(n_{Al}=\dfrac{4}{3}n_{O_2}=\dfrac{4}{3}.0,4=\dfrac{8}{15}\left(mol\right)\)
\(m_{Al}=n_{Al}.M_{Al}=\dfrac{8}{15}.27=14,4\left(g\right)\)
đốt cháy một lượng lưu huỳnh cần dùng vửa đủ 6,72 lít khí oxi ( đktc ). (S=32, O=16)
a) khối lượng lưu huỳnh ban đầu ?
b) thể tích khí sinh ra ở đktc ?
c) thề tích không khí cần dùng ?
nO2 = 6,72/22,4 = 0,3 mol
S + O2 → SO2
0,3 ← 0,3→ 0,3
mS = 0,3.32 =9,6 g
Vso2 = 0,3.22,4 = 6,72 l
Vkk = 5Vo2 (vì trong không khí O2 chiếm 20%)
= 6,72.5 = 33,6 l
PTHH:S+O2----->SO2
a.\(n_{O_2}=\dfrac{V_{O_2}}{22,4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PTHH:\(n_S=n_{O_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(m_S=n_S.M_S=0,3.32=9,6\left(g\right)\)
b.Theo PTHH:\(n_{SO_2}=n_{O_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(V_{SO_2}=n_{SO_2}.22,4=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c.\(V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
\(V_{kk}=5V_{O_2}=5.6,72=33,6\left(l\right)\)
viết PTHH khi đốt cháy các chất sau :
khí hiđro, photpho (V), lưu huỳnh, natri, canxi, nhôm, sắt, cacbon, kẽm, khí metan, khí axetilen C2H2, benzen C6H6
2H2 + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2H2O
4P + 5O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2P2O5
S + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) SO2
4Na + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2Na2O
2Ca + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2CaO
4Al + 3O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2Al2O3
3Fe + 2O2 \(\underrightarrow{t^o}\) Fe3O4
C + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) CO2
2Zn + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2ZnO
CH4 + 2O2 \(\underrightarrow{t^o}\) CO2 + 2H2O
2C2H2 + 5O2 \(\underrightarrow{t^o}\) CO2 + 2H2O
2C6H6 + 15O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 12CO2 + 6H2O
Để đốt cháy hoàn toàn 1kg than đá chứa 96% C và 4% tạp chất không cháy.Tính thể tích khí oxi cần dùng ở đktc và thể tích khí CO2 sinh ra ở đktc
Số kg than đá chứa trong 1kg than đá đó là:
\(1.96\%=0,96\left(kg\right)=960g\)
\(\Rightarrow n_C=\dfrac{960}{12}=80\left(mol\right)\)
Theo gt ta có PTHH: \(C+O_2-t^o->CO_2\) (*)
Theo (*) và gt: 80mol.....80mol..........80mol
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{O_{2\left(dktc\right)}}=80.22,4=1792\left(l\right)\\V_{CO_{2\left(dktc\right)}}=80.22,4=1792\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
bạn học thêm hóa ở đâu mà ra tru`ng đe` giống mik hoài thế
đốt cháy hết 6,72 lít khí metan(CH4) ở đktc trong khí oxi. Tính thể tích khí cacbonic tạo ra?
PTHH: \(CH_4+2O_2\rightarrow CO_2+2H_2O\)
\(n_{CH4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
theoPTHH 1 mol CH4 tạo thành 1 mol CO2
0,3 mol CH4 tạo thành 0,3 mol CO2
VCO2=0,3.22,4=6,72(l)
nCH4=\(\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\)mol
PTHH: CH4 + 2O2->CO2+2H2O
TheoPT 1mol 1mol
Theo bài 0,3mol 0,3mol
VCO2=nCO2.22,4=0,3.22,4=6.72l
viết các phương trình hóa học khi cho khí oxi phản ứng với những chất sau : C , Mg , C2H4 , K
C + O2 -> CO2
2Mg + O2 -> 2MgO
C2H4 + 3O2 -> 2CO2 + 2H2O
4K + O2 -> 2K2O
C + O2 → CO2
2Mg + O2 → 2MgO
C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O
4K + O2 → 2K2O
chọn cho mk nha!!!!!!!!
Bài tập: Cho 10,8g Al tác dụng với dd HCl thu được AlCl3 và Khí H
Câu a) Tính kl HCl và AlCl3
Câu b) Tính thể tích khí H (đktc)
Câu c) Dẫn toàn bộ lượng khí H ở trên để khử 40g sắt (III) oxit thì thu được bao nhiêu gam sắt và nước ?
Câu a b mình làm được rồi ạ ! Còn câu c giúp mình với.
Fe2O3 + 3H2 -> 2Fe + 3H2O (1)
nH2=0,6(mol)
Từ 1:
nFe=\(\dfrac{2}{3}\)nH2=0,4(mol)
nH2O=nH2=0,6(mol)
mFe=0,4.56=22,4(g)
mH2O=18.0,6=10,8(g)