Nêu hiện tượng và viết pthh xảy ra khi đốt ngọn lửa đang cháy vào lọ đựng khí oxi
Nêu hiện tượng và viết pthh xảy ra khi đốt ngọn lửa đang cháy vào lọ đựng khí oxi
Nêu hiện tượng, nhận xét, viết phương trình phản ứng xảy ra khi thực hiện các thí nghiệm sau:
a) Đốt cháy một ít bột lưu huỳnh (S) trong không khí rồi đưa nhanh vào lọ chứa oxi.
b) Đốt cháy Photpho đỏ (P) trong không khí rồi đưa nhanh vào lọ chứa khí oxi.
c) Quấn vào đầu dây sắt (Fe) một mẫu than gỗ, đốt cho sắt và than cháy đỏ rồi đưa nhanh vào lọ chứa khí oxi.
a) Hiện tượng: S cháy sáng, tạo khí bám quanh thành bình
PTHH: S + O2 =(nhiệt)=> SO2
b) Hiện tượng: P cháy sáng, tạo khí màu xám bám quanh thành bình
PTHH: 4P + 5O2 =(nhiệt)=> 2P2O5
c) Hiện tượng: Fe cháy sáng(như pháo hoa), sau khi cháy có xuất hiện oxit màu nâu
PTHH: 3Fe + 2O2 =(nhiệt)=> Fe3O4
Tính thể tích khi oxi thu được ở đktc
a) Khi nhiệt phân hoàn toàn 23,7 KMnO4
b) Nếu dùng 3,375g Al , tác dụng với lượng oxi thu được thì khi phản ứng kết thúc chất nào còn dư ? Khối lượng dư là bao nhiêu g ?
PT: 2KMnO4 ---t°----> K2MnO4 + MnO2 + O2 | |
a) nKMnO4=23,7/158= 0,15(mol) | |
Theo phương trình trên ta có : | |
nO2=1/2.nKMnO4 =1/2.0,15=0,075(mol) | |
=>VO2=0,075.22,4=1,68(g) | |
b) nAl=3,375/27=0,125(mol) | |
nO2=1,68/32=0,025(mol) | |
Pt: 4Al + 3O2 ---t°---> 2Al2O3 | |
4mol 3mol | |
0,125 0,0525 | |
0,0312>0,075 | |
=>Al dư | |
Theo phương trình trên ta có : | |
nAlpư=4/3 .nO2=4/3.0,025=0,07(mol) | |
nAldư= 0,125 - 0/07= 0,055(mol) | |
mAldư=0,055.27=1,485(gam) | |
Đốt cháy 6,4g Đồng với 2,4g Oxi
a) Tính khối lượng chất dư.
b) Tính khối lượng chất tạo thành.
c) Lấy chất tạo thành tác dụng với Hiđro. Tính V Hiđro\(_{ }\) \(_{ }\)(đktc).
\(Theo-\text{đ}\text{ề}-b\text{ài}-ta-c\text{ó}:\left\{{}\begin{matrix}nCu=\dfrac{6,4}{64}=0,1\left(mol\right)\\nO2=\dfrac{2,4}{32}=0,075\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có PTHH :
\(2Cu+O2-^{t0}\rightarrow2CuO\)
0,1mol....0,05mol...0,1mol
Theo PTHH ta có :
nCu = \(\dfrac{0,1}{2}< nO2=\dfrac{0,075}{1}mol\) => nO2 dư ( tính theo nCu)
a) Ta có : mO2(dư) = (0,075-0,05).32=0,8(g)
b) Ta có : mCuO=0,1.80=8(g)
c) Ta có PTHH :
\(O2+2H2-^{t0}\rightarrow2H2O\)
0,025mol..0,05mol
=> mH2(cần) = 0,05.2=0,1(g)
Vậy...
trong bình kín có chứa 2mol CO2 và 3mol SO2 và 1 ít chất xúc tác V2O5. nung nóng bình 1 thời gian thu được hh khí B.
a)nếu hiệu suất pứ õi hóa SO2 thành SO3 là 75% thi có bao nhiêu mol SO3 tạo ra.
b) nếu tổng số mol các khí trong B là 4.25mol. tính hiệu suất của pứ oxi hóa SO2 thành SO3.
Oxit axit là Oxit của phi kim và tương ứng vs 1 axit
Vd: SO3 tương ứng vs H2SO4
Oxit bazơ là Oxit của Kim loại và tương ứng vs 1 bazơ
Vd: Nào tương ứng vs Nào
Theo Mk biết thì mấy cái này có công thức suy ra axit hoặc bazơ tương ứng. Bạn nào giúp mình với
Tương ứng với oxit bazơ là những bazơ:
MgO - Mg(OH)2; Fe2O3 - Fe(OH)3; FeO - Fe(OH)2; Na2O - NaOH
đốt cháy 23,2 gam hỗn hợp gồm MgO và Mg bằng khí oxi sau một thời gian khi khối lượng của hỗn hợp đạt đến 26,4 gam thì cho ngừng lại lấy khối lượng hỗn hợp chất rắn sau khi đốt (26,4g) cho tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 2,24 lít khí hidro (ddktc) và dung dịch A
a) viết các phản ứng hóa học xảy ra ?
b) tính thành phần % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu ?
c) để có đủ oxi đốt cháy hết 23,2 gam hỗn hợp ban đầu thì phải nung nóng bao nhiêu gam KNO3 biết tỷ lệ hao hụt là 10%
các tác hại của sự oxi hóa và sự cháy ?
Nếu thành phần phần trăm về khối lượng của mội kim lọa X trong muối cacbonat(gốc CO3) là 40 phần trăm thì thành phần phần trăm về khối lượng của kim lọai đó trog muối photphat(gốc PO4) là bao nhiêu ? THANKS
Khử hoàn toàn 2,4g hỗn hợp CuO và FexOy cùng số mol như nhau (=a mol) bằng Hydro thu được 1,76g hai kim loại và nước . Hoà tan hỗn hợp kim loại đó bằng dung dịch HCL dư thì kim loại đồng không phản ứng, đồng thời thấy thoát ra 448 ml khí hydro đktc. Xác định công thức hoá học của oxit sắt FexOy. THANKS