Tính chất vật lý, tính chất hóa học, điều chế oxi.
Tính chất vật lý, tính chất hóa học, điều chế oxi.
* Tính chất vật lí
- Là chất khí không màu không mùi
- Ít tan trong nước
- Năng hơn không khí
* Tính chất hóa học
* Tác dụng với phi kim tạo ra oxit axit
S + O2 → SO2 ( to)
* Tác dụng với kim loại tạo ra oxit bazo ( trừ Au, Pt, Ag không tác dụng trực tiếp)
2Mg + O2 → 2MgO ( to)
* Tác dụng với hơp chất
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O ( to)
* Điều chế
- Nhiệt phân muối giàu oxi KMnO4 hay KClO3
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 ( to)
tính chất hóa học nào sau đây sai khi nói về oxi
A oxi là 1 phi kim tác dụng hấu hết với các kim loại trừ vàng và bạch kim
B oxi là 1 phi kim tác dụng hầu hết với kim loại
C oxi là 1 phi kim tác dụng hầu hết vời phi kim
D oxi là 1 phi kim hoạt động hóa học mạnh
C sai
theo mình nghĩ là như vậy! Nhưng không có nghĩa là đoán bậy đâu nhé!!!
1. Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam Natri (Na) bằng oxi không khí. Tính thể tích không khí cần dùng (ở điều kiện tiêu chuẩn) biết Vkhông khí = 5VO2
2. Tính thể tích của oxi (điều kiện tiêu chuẩn) khi đốt cháy hoàn toàn 60 gam C2H6.
3. Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết 8 lít C3H8. Các khí ở cùng điều kiện, oxi chiếm 20% không khí.
4. Đốt cháy hoàn toàn a gam CxHy sinh ra 88 gam CO2 và 36 gam H2O. Tìm công thức hoá học của CxHy biết tỉ khối của CxHy đối với khí Hidro là 14.
các bạn giải giùm mình bài này với.
Thanks các bạn nhiều!
giải giùm mình bài trên với, mình đang cần gấp.
Thanks các bạn nhiều!
đốt cháy 24,8 gam bột photpho trong khí oxi
a) thể tích không khí cần dùng ( đktc ) ?
b) khối lượng sản phẩm thu được ?
c) lượng oxi trên đốt cháy được bao nhiêu gam natri ?
nP = 24,8/31 = 0,8
4P + 5O2 → 2P2O5
0,8 → 1 → 0,2
Vo2 = 1.22,4 = 22,4 l
Vkk = 5Vo2 = 5.22,4 =112 l
b) mP2O5 = 0,2.142 =28,4 g
c) 4Na + O2 → 2Na2O
4 ← 1
mNa = 4.23 =92 g
người ta điều chế kẽm oxit Zn bằng cách đốt bột kẽm trong oxi viết phương trình, tính khối lượng oxi cần thiết để điều chế được 40,5g kẽm oxit? muốn có khối lượng oxi nói trên phải phân hủy bao nhiêu gam KCLO3
\(pthh:2Zn+O_2\overset{t^0}{\rightarrow}2ZnO\left(1\right)\)
\(n_{ZnO}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{40,5}{81}0,5\left(mol\right)\)
Theo \(pthh\left(1\right):n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{ZnO}=\dfrac{1}{2}\cdot0,5=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=n\cdot M=0,25\cdot32=8\left(g\right)\)
\(2KClO_3\overset{t^0}{\rightarrow}2KCl+3O_2\left(2\right)\)
Theo \(pthh\left(2\right):n_{KClO_3}=\dfrac{2}{3}n_{O_2}=\dfrac{2}{3}\cdot0,25=\dfrac{1}{3}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KClO_3}=n\cdot M=\dfrac{1}{3}\cdot122,5=40,83\left(g\right)\)
Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các chất rắn Bao, P2O5, Na2O,SiO2 được đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn
+ Trích 4 chất trên thành 4 mẫu thử nhỏ, đánh số
+ Cho H2O lần lượt vào 4 mẫu thử, quan sát:
. . . . . Mẫu thử nào không có hiện tượng gì là \(SiO_2\). Ta nhận ra được \(SiO_2\).
. . . . . Ba mẫu thử còn lại tan ra là BaO, P2O5 và Na2O
\(BaO + H_2O ---> Ba(OH)_2 \)
\(P_2O_5 + 3H_2O--->2H_3PO_4 \)
\(Na_2O + H_2O ---> 2NaOH\)
+ Cho quỳ tím lần lượt vào 3 dung dịch thu được ở trên, quan sát:
. . . . . Mẫu thử nào làm quỳ tím hóa đỏ là \(H_3PO_4\) , vậy chất ban đầu là \(P_2O_5\). Ta nhận ra được \(P_2O_5\).
. . . . . Hai mẫu thử còn lại làm quỳ tím hóa xanh là \(Ba(OH)_2 \) và \(NaOH\)=> Chất ban đầu là \(BaO\) và \(Na_2O\).
+ Cho axit sunfuric \(H_2SO_4\) lần lượt vào hai mẫu thử còn lại:
. . . . . Mẫu thử nào thấy xuất hiện kết tủa trắng và tỏa nhiều nhiệt là \(BaSO_4\) => Chất ban đầu là \(BaO\). Ta nhận ra được \(BaO\)
\(BaO + H_2SO_4 ---> BaSO_4 + H_2O\)
. . . . . Mẫu thử còn lại là \(Na_2O\)
Vậy ta đã nhận ra được các chất trên
cho 19,5g Kẽm tác dụng với HCl . Hãy cho biết :
a/ tính thể tích sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn nếu dùng H như trên
b/ nếu thử 19,2g Fe2O3 thì thu được bao nhiêu Fe?
PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑
a) Số mol của Zn là: 19,5 : 65 = 0,3 (mol)
Số mol của hiđrô sinh ra là: 0,3. 1 = 0,3 (mol)
Thể tích hiđrô sinh ra ở đktc là: 0,3 . 22,4 = 6,72 (lít)
b) PTHH: Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O
Số mol của Fe2O3 là: 19,2 : 160 = 0,12 ( mol )
So sánh : 0,12 > 0,3 : 3
=> Fe2O3 dư, tính theo hiđrô
Số mol Fe là: 0,3 . 2/3 = 0,2 (mol)
=> Khối lượng Fe thu được là: 0,2 . 56 = 11,2 (gam)
Đốt cháy 1kg than trong không khí Oxi, biết trong than có 5% tạp chất không cháy
A. Tính thể tích oxi ở đktc cần thiết để đốt cháy 1kg than trên
B. Tính thể tích CO2 sinh ra ở đktc
Ta có PT: C + O2 ➝ CO2
A. mC =1000- (1000 . 5%) = 950 (g)
nC = \(\dfrac{950}{12}\)=79,166(mol)
theo PT ta có : nO2 = n C = 79,166(mol)
VO2=79,166.22,4=1773,3184(l)
Đốt cháy hoàn toàn 24 kg than đá có chứa 0,5% tạp chất của lưu huỳnh và 1,5% tạp chất khác không cháy được. Tính thể tích CO2 và SO2 tạo thành (ở điều kiện tiêu chuẩn).
Phương trình phản ứng cháy của cacbon :
C + O2 -> CO2
12g 22,4(lít)
Khối lượng tạp chất lưu huỳnh và tạp chất khác là :
24. (0,5% + 1,5%) = 0,48kg = 480g.
Khối lượng cacbon nguyên chất là : 24 – 0,48 = 23,52 (kg) = 23520 (g).
Theo phương trình phản ứng, thể tích CO2 tạo thành là :
VCO2=2352012.22,4=VCO2=2352012.22,4= 43904 (lít).
Phương trình phản ứng cháy của lưu huỳnh :
S + O2 -> SO2
Khối lượng tạp chất lưu huỳnh là : 24.0,5% = 0,12 kg = 120 (g)
Theo phương trình phản ứng, thể tích khí SO2 tạo thành là :
VSO2=12032.22,4=84VSO2=12032.22,4=84 (lít)
"22.4 lít" ở phương trình phản ứng cháy của cacbon chuyển sang chỗ CO2 nha
Hỗn hợp khí A ở đktc gồm CO và CO2
1> Trình bày phương pháp hóa học để lấy riêng từng chất
2> Muốn chuyển tất cả khi A thành CO hoặc CO2 thì phải làm như thế nào
3> biết 1 lít khí A nặng 1,679 g , tính % thể tích mỗi khí trong A
1) - Cho hỗn hợp A đi qua dung dịch nước vôi trong
+ CO2 làm đục nước vôi trong
PTHH : CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3↓ + H2O
+CO không phản ứng nên bay ra ngoài
=>thu được khí CO.
- Nung nóng CaCO3 ta thu được khí CO2.
CaCO3 -> CaO + CO2↑
2)- Muốn chuyển CO thành CO2 ta phải đốt cháy khí CO
PTHH: 2CO + O2-> 2CO2↑
-Muốn chuyển CO2 thành CO ta phải đun nóng C
PTHH: CO2 + C -> 2CO↑
3)
Ta có : nA = \(\dfrac{1}{22,4}\) = \(\dfrac{5}{112}\) (mol)
=>MA = 1.679 : \(\dfrac{5}{112}\) = 37.6 (g)
Gọi x,y là số mol của CO và CO2
=>x + y = \(\dfrac{5}{112}\) mol (1)
=>\(\dfrac{28x+44y}{x+y}\) = 37.6
=>9.6x = 6.4y(2)
Từ(1)(2) => x= \(\dfrac{1}{56}\) mol ; y =\(\dfrac{3}{112}\) mol
=>VCO = \(\dfrac{1}{56}\)22.4 = 0.4(lít)
=>%VCO = \(\dfrac{0,4}{1}\) x 100%= 40%
=>%VCO2 = 100% - 40% = 60%