Dùng 3,36 lít Oxi (đktc) để oxi hóa 2,4 gam Magie. Tính khối lượng sản phẩm
Giúp me với!
Dùng 3,36 lít Oxi (đktc) để oxi hóa 2,4 gam Magie. Tính khối lượng sản phẩm
Giúp me với!
nO2=\(\dfrac{3,36}{22.4}\)=0,15(mol)
PTHH
2Mg + O2 → 2MgO
0.3 : 0,15 0,3 (mol)
mMgO=0,3.40=12(g)
viết PTHH của phản ứng xảy ra trong thí nghiệm trên biết khi đốt cháy sắt trong oxi tạo ra các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu là sắt (II,III)oxit công thức hóa học là Fe3O4 thường đc gọi là oxti sắt từ
giúp mik đi a khẩn cấp khẩn cấp
PTHH: sắt + oxi --->sắt oxit
Fe+O2 --->Fe3O4
3Fe+2O2--->Fe3O4
Vậy PTHH là 3Fe+2O2➝Fe3O4
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 1 tấn than đá ( Cacbon ). Chứa 90% Cacbon và 10% tạp chất k cháy thì sau phản ứng có bao nhiêu lit CO2 thoát ra. Khí CO2 có tác động gì với môi trường
làm phiền mọi người giúp em vs ạ
PTHH
C + O2 --\(t^o\)-> CO2
1 1 1 (mol)
75000 75000 75000 (mol) [Mình chỉ làm theo những gì mình học ]
Khối lượng của Cacbon
1 * 90% = 0,9 (tấn) = 900000 (g)
Số mol của Cacbon
\(n_C\)= \(\dfrac{m}{M}\)=\(\dfrac{900000}{12}\)=75000 (mol)
Thể tích khí CO2 thoát ra
\(V_{CO_2}=n.22,4=\)75000.22,4 = 1 680 000 (l)
Khí CO2 là nguyên nhân chính gây hiệu ứng nhà kính, biến đổi khí hậu toàn cầu và làm Trái Đất nóng lên
Thí nghiệm 2: Tác dụng với photpho
Nêu hiện tượng quan sát được. So sánh mức độ cháy của photpho trong không khí và mức độ cháy của photpho trong oxi.
Câu hỏi: Viết PTHH của phản ứng xảy ra thí nghiệm trên ( chú ý đều kiện của phản ứng), biết khi đốt cháy photpho trong oxi tạo thành đipphotpho pentaoxit P2O5 ( ở dạng bột trắng, tan trong nước).
Tính Vo2 cần đốt cháy 50g ancol etylic C2H6O biết trong ancol có lẫn 4,6% tạp chất không cháy.
Phương trình : C2H6O + O2 => H2O. Tính Vo2 sinh ra ( đkc ).
mC2H6O(tinh)= (100% - 4,6%). 50 = 47,7(g)
=> nC2H6O= 47,7/46= 477/ 460 (mol)
PTHH: C2H6O + 3 O2 -to-> 2 CO2 + 3 H2O
nO2(cần dùg)=3. 477/460= 1431/460 (mol)
=> V(O2, cần dùng)= 1431/460 . 22,4\(\approx\) 69,383(l)
nCO2(thoát ra)= 2. 477/460 = 477/230(mol)
=> V(CO2, đktc)= 477/230 . 22,4 \(\approx\) 46,456(l)
sự oxi hoá là sự tác dụng của oxi với ........(1)........ ( chất đó có thể là.....(2)............hoặc ....(3).....)
Sự oxi hóa là sự tác dụng của oxi với 1 chất ( chất đó có thể là đơn chất hoặc hợp chất)
1.cho 300g dd H2SO4 9,8% tác dụng với Al
a, Tính k/lg Al tham gia phản ứng
b, Tính k/lg mỗi sản phẩm
2. cho m (g) Ba tác dụng vừa đủ với 200g dd H2SO4 sau phản ứng thu được 4,48 l khí (ơđktc)
a, Tính m
b,Tính C% của H2SO4
Làm hộ tui vs
Bài 1:
mH2SO4 = \(\dfrac{9,8\times300}{100}=29,4\left(g\right)\)
=> nH2SO4 = \(\dfrac{29,4}{98}=0,3\) mol
Pt: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
0,2 mol<-0,3 mol----> 0,1 mol-----> 0,3 mol
mAl tham gia pứ = 0,2 . 27 = 5,4 (g)
mAl2(SO4)3 = 0,1 . 342 = 34,2 (g)
mH2 = 0,3 . 2 = 0,6 (g)
Bài 2:
a) Pt: Ba + H2SO4 --> BaSO4 + H2
...0,2 mol<-0,2 mol<------------0,2 mol
nH2 = \(\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\) mol
mBa cần dùng = 0,2 . 137 = 27,4 (g)
b) mH2SO4 = 0,2 . 98 = 19,6 (g)
C% dd H2SO4 = \(\dfrac{19,6}{200}.100\%=9,8\%\)
Cho 10,7g hỗn hợp gồm Al và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 1,5M. Sau phản ứng thu đc 3,36l khí H2(ở đktc).
a, Tính thành phần trăm về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp.
b, Tính thể tích dd H2SO4 1,5M cần dùng
Giải:
a) Số mol H2 thu được ở đktc là:
nH2 = V/22,4 = 3,36/22,4 = 0,15 (mol)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2↑
-------0,1--------0,15-----------0,05--------0,15--
PTHH: Fe2O3 + 3H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 3H2O
---------0,05----------0,15-------0,05---------0,15-
Thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hh ban đầu là:
%mAl = (mAl/mhh).100 = (27.0,1/10,7).100 ≃ 25,2 %
=> %mFe2O3 = 100 - 25,2 = 74,8 %
=> mFe2O3 = 10,7.74,8% ≃ 8 (g)
=> nFe2O3 = m/M = 8/160 = 0,05 (mol)
b) Thể tích dd H2SO4 1,5 M cần dùng là:
VH2SO4 = n/CM = 0,3/1,5 = 0,2 (l)
Vậy ...
Có 4 lọ đựng 4 chất bột là: K2O,Al2O3,P2O5,CaO. Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết đc 4 chất bột trên
-lần lượt lấy ra từ mỗi lọ một ít bột chất và đánh số thứ tự
-Lần lượt cho từng chất vào nước nếu thấy chất nào không tan được trong nước thì kết luận chất đó là Al2O3
P.tr:
K2O + H2O\(\rightarrow\)KOH
Al2O3 + H2O không xảy ra vì oxit bazơ của kim loại Al không tan trong nước
P2O5+ H2O\(\rightarrow\)H3PO4
CaO+ H2O\(\rightarrow\)Ca(OH)2
-Lần lượt nhỏ từng dung dịch thu được lên giấy quỳ tím
_nếu dung dịch nào làm giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh kết luận chất ban đầu là CaO và K2O
+Lần lượt sục khí CO2 vào 2 bazở trên nếu dung dịch nào có xuất hiện vẩn đục trắng thì kết luận chất ban đầu là CaO
Ptr: CaO + CO2\(\rightarrow\)CaCO3\(\uparrow\)
_ nếu dung dịch nào làm giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ kết luận chất ban đầu là P2O5
- Lấy mẩu thử và đánh dấu
- Cho nước vào các mẫu thử
+ Mẫu thử tan chất ban đầu CaO, K2O, P2O5 (I)
CaO + H2O → Ca(OH)2
K2O + H2O → 2KOH
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
+ Mẫu thử không tan chất ban đầu là Al2O3
- Cho quỳ tím vào sản phẩm của nhóm I
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ chất ban đầu là P2O5
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh chất ban đầu là CaO, K2O (II)
- Sục CO2 vào sảm phẩm của nhóm II
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng chất ban đầu là CaO
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là K2O
4 lọ mất nhãn đựng chất bột là: Na2O, P2O5, CaO, Fe2O3. Hãy trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các chất trên. Viết các PTPƯ xảy ra.(nếu có)
Mik bt các bn đang ôn thi giống mik nhưng cố gắng giúp cái nhé.
- Trích mẫu thử, đánh số thứ tự
- Cho các mẫu thử trên vào nước:
+) Nếu mẫu thử nào không tan là Fe2O3
+) Các mẫu thử còn lại tan tạo 3 dung dịch
PTHH: Na2O + H2O ===> 2NaOH
P2O5 + 3H2O ===> 2H3PO4
CaO + H2O ===> Ca(OH)2
- Nhỏ các dung dịch trên vào mẩu giấy quì tím:
+) Nếu mẫu thử nào làm quì tím chuyển đỏ thì dung dịch đó là H3PO4
=> Chất rắn ban đầu là P2O5
+) Nếu mẫu thử nào làm quì tím chuyển xanh thì đó là dung dịch NaOH và Ca(OH)2 (*)
- Sục CO2 vào (*), nếu dung dịch nào xuất hiện kết tủa thì đó là Ca(OH)2
=> Mẫu thử ban đầu là CaO
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 ===> CaCO3 \(\downarrow\) + H2O
- Còn lại là NaOH không hiện tượng => Chất rắn ban đầu là Na2O